Cập nhật lãi suất ngân hàng MB tháng 6/2022 mới nhất
Khảo sát tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB), lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng này nhìn chung ít thay đổi so với ghi nhận vào tháng trước.
Lãi suất gửi tiết kiệm áp dụng với phân khúc khách hàng cá nhân tiếp tục được niêm yết trong khung từ 2,9%/năm đến 6,9%/năm cho các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng, trả lãi cuối kỳ.
Trong đó tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang được áp dụng lần lượt là 2,9%/năm và 4%/năm. Tiếp đó ở các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng, ngân hàng MB duy trì lãi suất cùng mức 3,4%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng MB cập nhật tháng 7/2022 04/07/2022 - 15:59
Tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng được hưởng lãi suất là 4,4%/năm; kỳ hạn 9 tháng có lãi suất 4,6%/năm; hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng cùng được nhận lãi 4,7%/năm.
Lãi suất ngân hàng MB áp dụng với khoản tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng ghi nhận lần lượt là 5,7%/năm và 5,6%/năm. Tiếp đó ngân hàng niêm yết lãi suất tiết kiệm là 6,1%/năm tương ứng với kỳ hạn 18 tháng.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng sẽ được nhận lãi khá cao ở mức 6,6%/năm. Trong khi đó với hai kỳ hạn dài hơn 48 tháng và 36 tháng, mức lãi suất mà ngân hàng đang triển khai là 6,4%/năm.
Khách hàng có thể tham gia gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MB và nhận lãi trả trước tại các kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng. Theo đó, lãi suất tiền gửi mà ngân hàng MB đang áp dụng cho các kỳ hạn này lần lượt là 4,44%/năm, 5,39%/năm và 5,75%/năm.
Cũng tại ba kỳ hạn kể trên, nếu lựa chọn hình thức nhận lãi cuối kỳ hạn khách hàng có thể được hưởng lãi suất ưu đãi nếu đáp ứng được các yêu cầu kèm theo từ ngân hàng. Lãi suất ngân hàng niêm yết cho tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 6 tháng hiện là 5,9%/năm. Trong khi đó, với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng tham gia gửi tại kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng, lãi suất áp dụng lần lượt là 6,8%/năm và 6,9%/năm.
Tiền gửi có kỳ hạn 1 - 3 tuần được ấn định với lãi suất không đổi 0,2%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng MB áp dụng với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn |
Lãi suất |
Ghi chú |
001 tuần |
0,20% |
|
002 tuần |
0,20% |
|
003 tuần |
0,20% |
|
01 tháng |
2,90% |
|
02 tháng |
3% |
|
03 tháng |
3,40% |
|
04 tháng |
3,40% |
|
05 tháng |
3,50% |
|
06 tháng |
4,44% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
07 tháng |
4,40% |
|
08 tháng |
4,40% |
|
09 tháng |
4,60% |
|
10 tháng |
4,70% |
|
11 tháng |
4,70% |
|
12 tháng |
5,39% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng |
5,70% |
|
15 tháng |
5,60% |
|
18 tháng |
6,10% |
|
24 tháng |
5,75% |
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng |
6,60% |
|
48 tháng |
6,40% |
|
60 tháng |
6,40% |
|
Không kỳ hạn |
0,10% |
Nguồn: MB.
Lãi suất tiết kiệm áp dụng với lãi trả sau tại kỳ hạn 6, 12 và 24 tháng
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Ghi chú |
6 tháng |
5.9 % |
Từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng |
6.8 % |
Từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng |
6.9 % |
Từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank.
Lãi suất ngân hàng MB áp dụng với khách hàng thuộc phân khúc doanh nghiệp trong tháng 6 có một số điều chỉnh nhỏ. Theo đó lãi suất áp dụng tại kỳ hạn 6 tháng giảm 0,05 điểm % xuống mức 4,05%/năm. Đối với các kỳ hạn còn lại lãi suất vẫn được giữ nguyên như trước.
Phạm vi lãi suất dao động trong khoảng từ 2,7%/năm đến 6,1%/năm, áp dụng tại kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng.
Khách hàng doanh nghiệp gửi tiền tại ngân hàng MB trong thời gian từ 1 - 3 tuần cũng được áp dụng lãi suất chung là 0,2%/năm. Lãi suất không kỳ hạn tiếp tục được niêm yết ở mức 0,1%/năm.
Biểu lãi suất tiền gửi VND áp dụng với doanh nghiệp
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH |
0,10% |
01 tuần |
0,20% |
02 tuần |
0,20% |
03 tuần |
0,20% |
01 tháng |
2,70% |
02 tháng |
2,80% |
03 tháng |
3,20% |
04 tháng |
3,20% |
05 tháng |
3,20% |
06 tháng |
4,05% |
07 tháng |
4,00% |
08 tháng |
4,00% |
09 tháng |
4,30% |
10 tháng |
4,30% |
11 tháng |
4,30% |
12 tháng |
5,10% |
13 tháng |
5,10% |
18 tháng |
6,00% |
24 tháng |
6,10% |
36 tháng |
6,00% |
48 tháng |
5,80% |
60 tháng |
5,80% |
Nguồn: MBBank.