So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2022
Tháng 5 này, nhiều ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn này qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng hiện vẫn dao động từ 3,9%/năm đến 6,4%/năm.
Cụ thể, ngân hàng SCB tiếp tục duy trì mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng là 6,4%/năm với điều kiện tiền gửi không bắt buộc.
Có sự thay đổi ở mức lãi suất cao thứ hai hiện được áp dụng là 6,3%/năm tại ngân hàng Bắc Á và không có quy định về số tiền gửi kèm theo.
Mức lãi suất 6,2%/năm bị tụt xuống xếp thứ 3 trong bảng xếp hạng với 3 ngân hàng niêm yết đồng thời là: VietBank và SeABank (tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và ngân hàng Bản Việt.
Bên cạnh đó, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng có lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.
Ngoài ra, khi khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng SeABank với số tiền từ 5 tỷ đến 10 tỷ sẽ được hưởng lãi suất là 6,15%/năm; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ tại SeABank có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được nhận lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi áp dụng tại ngân hàng này là 6%/năm. Ngoài ra, lãi suất 6%/năm còn được ấn định tại ngân hàng Quốc Dân và ngân hàng Việt Á, không phân biệt số tiền gửi.
Xét tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng vẫn được duy trì đồng loạt ở mức là 4%/năm.
Cũng qua trong tháng 5, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 9 tháng tiếp tục được duy trì niêm yết tại ngân hàng Techcombank và ở mức không đổi là 3,9%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
6,40% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,30% |
3 |
VietBank |
- |
6,20% |
4 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,20% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
6 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,15% |
7 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,10% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,05% |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
11 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
14 |
PVcomBank |
- |
5,85% |
15 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,80% |
16 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
17 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
18 |
TPBank |
- |
5,70% |
19 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
20 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,70% |
22 |
OceanBank |
- |
5,70% |
23 |
ABBank |
- |
5,70% |
24 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,60% |
27 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,60% |
28 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
29 |
Eximbank |
- |
5,40% |
30 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
32 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
33 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,10% |
34 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00% |
35 |
MSB |
- |
5,00% |
36 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
37 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,75% |
38 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,70% |
39 |
Sacombank |
- |
4,70% |
40 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,65% |
41 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,60% |
42 |
MBBank |
- |
4,60% |
43 |
Agribank |
- |
4,00% |
44 |
VietinBank |
- |
4,00% |
45 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
46 |
BIDV |
- |
4,00% |
47 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
48 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
3,90% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.