|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 5/2022?

09:58 | 07/05/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 5, lãi suất kỳ hạn 1 tháng qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước hiện vẫn dao động từ 2,55%/năm đến 4%/năm.

 So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 thángmới nhất tháng 5/2022? (Ảnh minh hoạ)

Ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước tháng 5 này cho thấy một số ngân hàng có sự điều chỉnh lãi suất so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng vẫn tiếp tục dao động từ 2,55%/năm đến 4%/năm.

Cụ thể, ngân hàng SCB với lãi suất được niêm yết ở mức không đổi là 4%/năm tiếp tục giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng và không quy định số tiền gửi bắt buộc.

Trong khi, lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này hiện vẫn là 3,9%năm và được duy trì áp dụng cùng lúc tại 4 ngân hàng bao gồm: Bac A Bank, VPBank (từ 10 tỷ trở lên), PVcombank và ngân hàng Bản Việt. Trong đó, ngân hàng Bắc Á có sự điều chỉnh tăng 0,1 điểm % so với tháng trước.

Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Việt Á ở mức 3,75%/năm; SHB (từ 2 tỷ trở lên) và VPBank (từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng) với mức huy động cùng là 3,7%/năm; ...

Cũng trong tháng 5 này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng thấp nhất được niêm yết không đổi tại ngân hàng Techcombank và ở mức là 2,55%/năm.

Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank thì riêng Vietcombank ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank có mức lãi suất triển khai chung là 3,1%/năm. Các mức lãi suất này cũng không đổi so với lãi suất ghi nhận hồi đầu tháng 4.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 5/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SCB

-

4,00%

2

Ngân hàng Bắc Á

-

3,90%

3

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

3,90%

4

PVcomBank

-

3,90%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

3,90%

6

Ngân hàng Việt Á

-

3,75%

7

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

3,70%

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,70%

9

ABBank

-

3,65%

10

SHB

Dưới 2 tỷ

3,60%

11

VietBank

-

3,60%

12

Ngân hàng Đông Á

-

3,60%

13

OceanBank

-

3,60%

14

Ngân hàng OCB

-

3,55%

15

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,50%

16

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,50%

17

SeABank

-

3,50%

18

HDBank

Dưới 300 tỷ

3,40%

19

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,40%

20

Eximbank

-

3,40%

21

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,30%

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,30%

23

Sacombank

-

3,30%

24

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,25%

25

TPBank

-

3,20%

26

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,20%

27

VPBank

Dưới 300 trđ

3,20%

28

Saigonbank

-

3,20%

29

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,15%

30

Agribank

-

3,10%

31

VietinBank

-

3,10%

32

BIDV

-

3,10%

33

LienVietPostBank

-

3,10%

34

Kienlongbank

-

3,10%

35

ACB

Dưới 200 trđ

3,10%

36

Vietcombank

-

3,00%

37

MSB

-

3,00%

38

MBBank

-

2,90%

39

Techcombank

Dưới 999 tỷ

2,55%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương