|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiền gửi tại Big 4 ngân hàng Việt Nam tháng 5/2022

15:56 | 04/05/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 5, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng vẫn đang duy trì biểu lãi suất tiền gửi đã triển khai từ trước đó. Mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 5,6%/năm đang được áp dụng tại ngân hàng Vietinbank.

Khảo sát ngày 4/5 tại Vietcombank, Agribank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiền gửi tại bốn ngân hàng này không có sự thay đổi so với đầu tháng 4. Trong đó mức lãi suất thấp nhất ghi nhận được là 3%/năm và cao nhất là 5,6%/năm.

Vietcombank vẫn tiếp tục huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân với lãi suất trong khoảng 3%/năm - 5,5%/năm. Khách hàng có thể lựa chọn nhiều kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng. Có thể thấy mức lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang được Vietcombank áp dụng ở mức 3%/năm, thấp nhất trong 4 ngân hàng. Mức lãi suất cao nhất mà ngân hàng này đang triển khai là 5,5%/năm áp dụng với khoản tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng.

“Ông lớn” Agribank cũng đang duy trì lãi suất tiết kiệm từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm. Tuy nhiên khách hàng chỉ có thể  gửi tiết kiệm với kỳ hạn dài nhất là 24 tháng. Lãi suất ngân hàng Agribank tại kỳ hạn 12 - 24 tháng đang được niêm yết ở mức cao nhất là 5,5%/năm.

Tương tự, phạm vi lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm cũng đang được BIDV triển khai cho tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Cùng với đó lãi suất cao nhất tại ngân hàng này cũng đang ở mức 5,5%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 12 - 36 tháng.

Biểu lãi suất tiền gửi tại VietinBank không đổi so với tháng 4, duy trì trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Tuy nhiên khách hàng của VietinBank đang được hưởng lãi suất cao hơn 0,1% điểm % tại nhiều kỳ hạn so với 3 ngân hàng còn lại. Cụ thể khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tại VietinBank sẽ được hưởng lãi suất 5,6%/năm. Đây cũng đang là mức lãi suất cao nhất khi so sánh lãi suất ngân hàng tại Big 4 ngân hàng Việt Nam.

Bảng so sánh lãi suất 4 “ông lớn” ngân hàng tháng 5/2022

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

3,1%

3,1%

3,0%

3,1%

2 tháng

3,1%

3,1%

3,0%

3,1%

3 tháng

3,4%

3,4%

3,3%

3,4%

4 tháng

3,4%

3,4%

   

5 tháng

3,4%

3,4%

 

3,4%

6 tháng

4,0%

4,0%

4,0%

4,0%

7 tháng

4,0%

4,0%

   

8 tháng

4,0%

4,0%

   

9 tháng

4,0%

4,0%

4,0%

4,0%

12 tháng

5,5%

5,6%

5,5%

5,5%

13 tháng

5,5%

5,6%

 

5,5%

15 tháng

5,5%

5,6%

 

5,5%

18 tháng

5,5%

5,6%

 

5,5%

24 tháng

5,5%

5,6%

5,3%

5,5%

36 tháng

 

5,6%

5,3%

5,5%

LS cao nhất

5,5%

5,6%

5,5%

5,5%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 tháng

12 đến 36 tháng

 

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.

Ngọc Mai