So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 5/2022
Bước sang tháng 5, một số ngân hàng đã có điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng hiện đang dao động trong khoảng từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm, áp dụng cho hình thức nhận lãi cuối kỳ.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Ở đâu có lãi cao nhất tháng 6/2022 03/06/2022 - 17:23
Hai ngân hàng đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng là HDBank và Techcombank, cùng niêm yết ở mức 7,1%/năm. Techcombank vẫn tiếp tục duy trì mức lãi suất này cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Mặt khác HDBank đã tăng 0,3 điểm % lãi suất từ 6,8%/năm lên 7,1%/năm. HDBank cũng có quy định để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần có khoản tiết kiệm tối thiểu từ 300 tỷ đồng.
SCB và MSB cũng đang huy động tiền gửi ở kỳ hạn 12 tháng với lãi suất khá cao 7%/năm. SCB đang triển khai mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân. Trong khi đó MSB chỉ áp dụng lãi suất 7%/năm cho các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.
Một số ngân hàng khác cũng đang có khai lãi suất tiết kiệm rất cạnh tranh như: MBBank (6,8%/năm - số tiền từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng), Ngân hàng Bắc Á (6,7%/năm), OceanBank (6,5%/năm),...
So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 “ông lớn” Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank: VietinBank đang có lãi suất kỳ hạn 12 tháng cao nhất ở mức 5,6%/năm. Trong khi đó ba ngân hàng còn lại đang cùng niêm yết lãi suất ở mức 5,5%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Mức lãi suất ngân hàng thấp nhất trong bảng so sánh tháng này là 4,7%/năm được niêm yết tại Techcombank cho số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 12 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
7,10% |
2 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,10% |
3 |
SCB |
- |
7,00% |
4 |
MSB |
200 tỷ VND |
7,00% |
5 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,70% |
7 |
OceanBank |
- |
6,55% |
8 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
9 |
VietBank |
- |
6,50% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,50% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,40% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
13 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
14 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
15 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,20% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,20% |
18 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,20% |
20 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,15% |
21 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,10% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
24 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10% |
25 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,10% |
27 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
28 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
29 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,85% |
30 |
Sacombank |
- |
5,80% |
31 |
Eximbank |
- |
5,70% |
32 |
ABBank |
- |
5,70% |
33 |
VietinBank |
- |
5,60% |
34 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
35 |
Agribank |
- |
5,50% |
36 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
37 |
BIDV |
- |
5,50% |
38 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
39 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,30% |
40 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,25% |
41 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,20% |
42 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,15% |
43 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,10% |
44 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,70% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.