So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Ở đâu có lãi cao nhất tháng 6/2022
Khảo sát ngày 2/6, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm (12 tháng) tại 30 ngân hàng trong nước đang dao động trong khoảng từ 5,1%/năm đến 7,3%/năm. Nhiều ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất trong tháng này, bởi vậy bảng tổng hợp so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm lần này cũng có một số thay đổi.
Khách hàng gửi tiết kiệm với thời hạn 1 năm sẽ có thể được nhận lãi cao nhất là 7,3%/năm nếu tham gia gửi tại ngân hàng SCB. Mức lãi này tăng 0,3 điểm % so với tháng trước, đồng thời được SCB áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
HDBank tiếp tục duy trì lãi suất 7,1%/năm cho các khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên. Còn đối với khoản tiền gửi dưới 300 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng đang áp dụng ở mức 5,85%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Gửi tiết kiệm ở đâu lãi cao nhất tháng 7/2022? 06/07/2022 - 17:38
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng Techcombank cũng đang ghi nhận ở mức 7,1%/năm đối với số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Tuy nhiên đối với khoản tiền gửi thấp hơn, ngân hàng niêm yết lãi suất ở mức 5,45%/năm.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng MSB cũng được duy trì ở mức khá cao là 7%/năm nếu khách hàng đáp ứng tiền gửi có số dư từ 500 tỷ đồng trở lên.
Một số các ngân hàng khác cũng đang huy động vốn tại kỳ hạn 1 năm với lãi suất cạnh tranh như: Ngân hàng Bắc Á (6,8%/năm), MBBank (6,8%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,6%/năm), OceanBank (6,55%/năm)...
Các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất kỳ hạn 1 năm trong tháng này bao gồm: SCB, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng OCB, PVcomBank, SHB, Ngân hàng Đông Á, BIDV.
Xét riêng trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng quốc doanh, BIDV đã tăng 0,1 điểm % lãi suất trong tháng này lên mức 5,6%/năm. VietinBank cũng đang huy động vốn với lãi suất không đổi 5,6%/năm. Hai ngân hàng Vietcombank và Agribank có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng thấp hơn, niêm yết cùng mức 5,5%/năm.
ACB đang là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm. Mức lãi mà ngân hàng này đang triển khai là từ 5,1%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng tùy từng khung tiền gửi.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,30% |
2 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
7,10% |
3 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,10% |
4 |
MSB |
500 tỷ |
7,00% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,80% |
6 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,60% |
8 |
OceanBank |
- |
6,55% |
9 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
10 |
VietBank |
- |
6,50% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,40% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
13 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
14 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30% |
16 |
PVcomBank |
- |
6,30% |
17 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
18 |
VIB |
6,20% |
|
19 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,20% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,20% |
22 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
23 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
24 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,10% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
26 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
27 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
28 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
29 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,85% |
30 |
Sacombank |
- |
5,80% |
31 |
Eximbank |
- |
5,70% |
32 |
ABBank |
- |
5,70% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
36 |
Agribank |
- |
5,50% |
37 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
38 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,45% |
40 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,30% |
41 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,25% |
42 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,20% |
43 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,15% |
44 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,10% |
Nguồn: Tổng hợp.