Lãi suất thực hưởng (Effective Annual Interest Rate) là gì?
Hình minh họa. Nguồn: slickaccount
Lãi suất thực hưởng (Effective Annual Interest Rate)
Định nghĩa
Lãi suất thực hưởng trong tiếng Anh được gọi theo nhiều cách khác nhau như Effective Annual Interest Rate hay Effective Rate hay Annual Equivalent Rate.
Lãi suất thực hưởng là lãi suất thực sự kiếm được hoặc trả cho một khoản đầu tư, khoản vay hoặc sản phẩm tài chính do kết quả được tính gộp trong một khoảng thời gian nhất định.
Lãi suất thực hưởng còn được gọi là lãi suất hiệu quả hay tỉ lệ tương đương hàng năm.(Theo Investopedia, Effective Annual Interest Rate Definition)
Bản chất
Trong thực tế nhiều trường hợp lãi suất được tính theo năm nhưng với mục tiêu thu hút khách hàng và cạnh tranh với các tổ chức tài chính khác, người ta có thể đưa ra chính sách trả lãi làm nhiều lần theo phương thức tính lãi nhập vốn nửa năm, quí, tháng…
Trong trường hơp này lãi suất được qui định cụ thể trên các văn bản (hợp đồng, trái phiếu...) chỉ là lãi suất danh nghĩa.
Công thức xác định
Công thức chung để tính lãi suất thực hưởng theo năm cho các loại kì hạn dưới một năm theo thỏa thuận lãi nhập vốn như sau:
ref = (1+ r/m )m - 1
Trong đó
ref: lãi suất thực hưởng tính theo năm
r: lãi suất danh nghĩa tính theo năm
m: số lần (số kì) tính lãi trong năm
Ví dụ
Một ngân hàng đưa ra mức lãi suất huy động tiền gửi là 10%/năm và thực hiện tính lãi 6 tháng một lần theo phương thức lãi nhập vốn. Một khách hàng gửi số tiền 10 triệu đồng với lãi suất 6 tháng (nửa năm) là 5% thì sau 6 tháng (nửa năm) số tiền của khách hàng sẽ là 11,023 triệu đồng.
Như vậy tiền lãi của cả năm sẽ là:
10 x 5% + 10,5 x 5% = 0,5 + 0,525 = 1,025 (triệu đồng)
Vậy lãi suất tương đương của cả năm sẽ là:
1,025/10 = 10,25%
Hay lãi suất tương đương có thể được tính như sau
(1+10%/2)2 -1 = (1+5%)2 - 1 = 10,25%
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính)