Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 1/2021 cao nhất là 6,99%/năm
Khảo sát ngày 11/1, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) vẫn giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi đã triển khai từ tháng trước.
Biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân được triển khai trong phạm vi từ 3,35%/năm đến 6,95%/năm. Các kỳ hạn áp dụng là từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi vào cuối kỳ gửi.
Trong đó, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có biên độ giao động trong khoảng từ 3,5%/năm đến 3,55%/năm. Với lãi suất huy động tại kỳ hạn 1 tháng là 3,5%/năm. Tại mỗi kỳ hạn kế tiếp, lãi suất ngân hàng tăng thêm 0,05 điểm %.
Các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được huy động với lãi suất 5,95%/năm. Hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng hưởng chung lãi suất 6%/năm. Ba kỳ hạn 9, 10 và 11 tháng được niêm yết lãi suất lần lượt là 6,05%/năm, 6,1%/năm và 6,2%/năm.
Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng tiếp tục là 6,4%/năm. Tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng được niêm yết tương ứng là 6,65%/năm và 6,85%/năm.
Ba kỳ hạn gửi dài nhất 18, 24 và 36 tháng được ngân hàng áp dụng cùng mức lãi suất tiền gửi là 6,95%/năm.
Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 7, 14 và 21 ngày cùng được ấn định lãi suất 0,2%/năm, chỉ áp dụng tại hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng triển khai các thời hạn lĩnh lãi tiết kiệm linh hoạt khác như: lĩnh lãi trước (3,34% - 6,31%/năm), lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,69%/năm), lĩnh lãi định kỳ hàng quý (5,9% - 6,72%/năm)...
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt đối với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,78 | 5,95 | 5,87 | 5,9 |
7 tháng | 5,79 | 6 | 5,91 |
|
8 tháng | 5,77 | 6 | 5,89 |
|
9 tháng | 5,79 | 6,05 | 5,93 | 5,96 |
10 tháng | 5,8 | 6,1 | 5,96 |
|
11 tháng | 5,87 | 6,2 | 6,04 |
|
12 tháng | 6,01 | 6,4 | 6,3 | 6,33 |
13 tháng | 6,2 | 6,65 | 6,52 |
|
15 tháng | 6,31 | 6,85 | 6,66 | 6,7 |
18 tháng | 6,29 | 6,95 | 6,69 | 6,72 |
24 tháng | 6,1 | 6,95 | 6,61 | 6,65 |
36 tháng | 5,75 | 6,95 | 6,41 | 6,45 |
Nguồn: BaoVietBank
Ngân hàng bảo Việt cũng đồng thời triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiết kiệm EZ - Saving, Gom lộc phát tài, gửi tiết kiệm trên ứng dụng BAOVIET Pay, Lãi suất lũy tiến, Chắp cánh tương lai…
Đặc biệt, sản phẩm Tiết kiệm EZ - Saving được triển khai lãi suất cao hơn 0,04 - 0,2 điểm % tại tất cả các kỳ hạn so với hình thức gửi tiết kiệm thông thường. Biểu lãi suất ngân hàng áp dụng tại sản phẩm này có phạm vi từ 3,55%/năm đến 6,99%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Có thể thấy lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được áp dụng tại Ngân hàng Bảo Việt vẫn được duy trì ở mức 6,99%/năm. Đây là mức lãi suất áp dụng cho khách hàng mở mới hoặc tái tục tại kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng với gói EZ - Saving.
Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving tháng 1/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
|
|
|
|
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,55 |
|
|
2 tháng | 3,6 | 3,59 |
|
3 tháng | 3,65 | 3,63 |
|
4 tháng | 3,7 | 3,68 |
|
5 tháng | 3,75 | 3,72 |
|
6 tháng | 6,15 | 6,07 | 6,1 |
7 tháng | 6,2 | 6,1 |
|
8 tháng | 6,2 | 6,09 |
|
9 tháng | 6,25 | 6,12 | 6,15 |
10 tháng | 6,3 | 6,15 |
|
11 tháng | 6,4 | 6,23 |
|
12 tháng | 6,5 | 6,4 | 6,43 |
13 tháng | 6,75 | 6,61 |
|
15 tháng | 6,9 | 6,71 | 6,74 |
18 tháng | 6,99 | 6,72 | 6,76 |
24 tháng | 6,99 | 6,65 | 6,68 |
36 tháng | 6,99 | 6,45 | 6,48 |
Nguồn: BaoVietBank
Quý khách hàng lưu ý: Lãi suất được tính trên cơ sở năm 365 ngày. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với các điểm giao dịch BAOVIET Bank gần nhất để được cập nhật lãi suất mới nhất.