So sánh lãi suất ngân hàng 1/2021: Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng ở đâu cao nhất?
Khảo sát lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ngày 11/1/2021 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất được áp dụng dao động trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,65%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 12/2020.
Trong tháng 1 này tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) lãi suất tiền gửi nhìn chung không có sự thay đổi tại các kỳ hạn. Do đó, tại kỳ hạn 6 tháng tiếp tục duy trì mức lãi suất huy động là 6,65%/năm. Và so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.
Cũng trong tháng 1 này, Ngân hàng Bản Việt tiếp tục duy trì được vị trí thứ hai của bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất được niêm yết ở mức là 6,4%/năm, giảm 0,1 điểm % so với đầu tháng trước.
Ngoài ra, mức lãi suất thấp hơn ngay sau đó là 6,2%/năm chỉ được đồng loạt áp dụng tại 3 ngân hàng là Kienlongbank, SeABank (từ 10 tỷ đồng trở lên) và Ngân hàng Việt Á.
Bên cạnh đó, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,05%/năm - 6,18%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Ở nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước thì có Agribank, Vietinbank và BIDV đồng loạt ấn định lãi suất ở mức là 4%/năm. Còn riêng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống còn huy động với lãi suất là 3,9%/năm đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát hiện nay.
Mức lãi suất thấp nhất 3,9%/năm còn được áp dụng tại ngân hàng Techcombank và là mức lãi suất được giữ nguyên tại ngân hàng này so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 1/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,65% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,40% |
3 | Kienlongbank | - | 6,20% |
4 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
5 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,20% |
6 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,18% |
7 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,15% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
9 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,10% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,05% |
11 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 5,90% |
12 | VietBank | - | 5,90% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 5,80% |
14 | PVcomBank | - | 5,80% |
15 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,70% |
16 | ABBank | - | 5,70% |
17 | SCB | - | 5,70% |
18 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,60% |
19 | Eximbank | - | 5,60% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,60% |
21 | Saigonbank | - | 5,60% |
22 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,50% |
23 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
24 | OceanBank | - | 5,50% |
25 | TPBank | - | 5,40% |
26 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,40% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,30% |
28 | MSB | - | 5,20% |
29 | HDBank | - | 5,15% |
30 | Sacombank | - | 5,00% |
31 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
32 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ | 4,80% |
33 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,60% |
34 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
35 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,55% |
36 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
37 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,50% |
38 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,45% |
39 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,40% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | Vietcombank | - | 3,90% |
44 | Techcombank |
| 3,90% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.