|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng ABBank tháng 7/2023: Giảm tại các kỳ hạn

16:25 | 05/07/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát mới nhất, lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tiếp đà giảm trong tháng 7/2023. Hiện, tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ được huy động trong khoảng 4,5 - 10,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Theo ghi nhận, lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) trong tháng 7 giảm đồng loạt so với tháng trước, hiện đang lên khoảng 4,5 - 10,9%/năm (kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng).

Theo đó, kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được ngân hàng niêm yết lãi suất cùng mức là 4,5%/năm, giảm 0,5 điểm %. Lãi suất ngân hàng ABBank triển khai tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng cùng ở mức 7%/năm sau khi giảm 0,8 điểm % so với tháng trước. 

Ảnh: Vay Siêu Tốc 

Bên cạnh đó, khoản tiết kiệm trong kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng được ghi nhận với mức lãi suất là 7,05%/năm. So với tháng 6/2023, mức lãi suất này giảm 0,85 điểm %. 

Cùng có mức giảm 0,9 điểm % là hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng với lãi suất mới được huy động là 7,1%/năm. Tương tự, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng giảm đến 1 điểm % cũng xuống mức 7,1%/năm. 

Riêng lãi suất kỳ hạn 13 tháng với mức là 6,9%/năm được áp dụng đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1,500 tỷ đồng.

Trường hợp lãi suất kỳ hạn 13 tháng có mức 10,9%/năm được áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 1,500 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng. 

Ngân hàng ABBank đang niêm yết mức lãi suất 6,9%/năm (giảm 1,4 điểm %) trong tháng này cho trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm trong kỳ hạn từ 15 tháng đến 60 tháng. 

Đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn hoặc kỳ hạn ngắn ngày (1 - 3 tuần), ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất ổn định lần lượt là 0,1%/năm và 0,5%/năm. 

Xét đến các phương thức trả lãi khác, ngân hàng cũng có điều chỉnh lãi suất ngân hàng so với tháng 7, hiện như sau:

- Lĩnh lãi hàng quý: (5,97 - 6,94%/năm), giảm 0,79 - 1,31 điểm %

- Lĩnh lãi hàng tháng: (4,47 - 6,92%/năm), giảm 0,49 - 1,28 điểm %

- Lĩnh lãi trước: (4,42 - 6,76%/năm), giảm 0,48 - 1,17 điểm %

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1

 

   

01 tuần

0,5

 

   

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

4,5

   

4,48

02 tháng

4,5

 

4,49

4,47

03 tháng

4,5

 

4,48

4,45

04 tháng

4,5

 

4,47

4,43

05 tháng

4,5

 

4,47

4,42

06 tháng

7

6,94

6,9

6,76

07 tháng

7

 

6,88

6,73

08 tháng

7,05

 

6,91

6,73

09 tháng

7,05

6,93

6,89

6,7

10 tháng

7,1

 

6,92

6,7

11 tháng

7,1

 

6,9

6,67

12 tháng

7,1

6,92

6,88

6,63

13 tháng (*)

6,9

 

6,67

6,42

13 tháng (**)

10,9

15 tháng

6,9

6,67

6,64

6,35

18 tháng

6,9

6,62

6,58

6,25

24 tháng

6,9

6,52

6,48

6,06

36 tháng

6,9

6,32

6,29

5,72

48 tháng

6,9

6,14

6,11

5,41

60 tháng

6,9

5,97

5,94

5,13

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất 4,75 - 7,6%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. 

Theo đó, khung lãi suất ngày ghi nhận giảm 0,25 - 1,1 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng so với lần cập nhật của tháng trước đó. 

Tiền gửi dành cho các phương thức lĩnh lãi khác ghi nhận khung lãi suất như sau: lĩnh lãi hàng quý (6,35 - 7,43%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (4,71 - 7,39%/năm) và lĩnh lãi trước (4,66 - 7,23%/năm). 

Tại các kỳ hạn 1 - 3 tuần, lãi suất được ấn định ở mức 0,5%/năm trong tháng mới này. Ngoài ra, tiền gửi không kỳ hạn sẽ có mức lãi suất là 0,1%/năm. 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

Không kỳ hạn

0,1

 

 

 

01 tuần

0,5

     

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

4,75

   

4,73

02 tháng

4,75

 

4,74

4,71

03 tháng

4,75

 

4,73

4,69

04 tháng

4,75

 

4,72

4,68

05 tháng

4,75

 

4,71

4,66

06 tháng

7,5

7,43

7,39

7,23

07 tháng

7,5

 

7,36

7,19

08 tháng

7,55

 

7,39

7,19

09 tháng

7,55

7,41

7,37

7,15

10 tháng

7,6

 

7,39

7,15

11 tháng

7,6

 

7,37

7,11

12 tháng

7,6

7,39

7,35

7,06

13 tháng

7,4

 

7,14

6,85

15 tháng

7,4

7,14

7,1

6,77

18 tháng

7,4

7,08

7,04

6,66

24 tháng

7,4

6,96

6,92

6,45

36 tháng

7,4

6,74

6,7

6,06

48 tháng

7,4

6,53

6,5

5,71

60 tháng

7,4

6,35

6,31

5,4

Nguồn: ABBank

Thư Nguyễn