|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng ABBank tháng 5/2023

15:25 | 10/05/2023
Chia sẻ
Khảo sát cho thấy, ngân hàng ABBank không có động thái điều chỉnh lãi suất dành cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại quầy trong tháng này. Hiện, biểu lãi suất đang được ngân hàng triển khai dao động trong khoảng 5,5 - 9%/năm.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Theo ghi nhận, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) ổn định so với tháng trước. Trong đó, ngân hàng huy động lãi suất vào khoảng 5,5 - 9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể như sau, khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 - 5 tháng sẽ được hưởng lãi suất ở mức 5,5%/năm. Tương tự, 7,9%/năm tương ứng là mức lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng. 

Cùng thời điểm khảo sát, tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng có lãi suất cùng mức là 8,1%/năm. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn từ 9 tháng đến 11 tháng cùng ở mức 8,2%/năm. 

Ảnh: Microsoft News

Ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất là 8,4%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng. Trong đó, lãi suất dành cho kỳ hạn 13 tháng áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 2.000 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm khi có phê duyệt của Tổng Giám đốc ABBANK. 

8,9%/năm là mức lãi suất được ngân hàng triển khai cho kỳ hạn 15 tháng, ổn định so với tháng trước. Tương tự, lãi suất tại các kỳ hạn 18 - 60 tháng cùng ở mức 9%/năm, cao nhất ở thời điểm hiện tại. 

Song song đó, khách hàng gửi tiền không kỳ hạn sẽ được hưởng mức lãi suất là 0,2%/năm. Đối với tiền gửi ngắn hàng 1 - 3 tuần, ngân hàng ấn định mức lãi suất 0,5%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Ngoài ra, ngân hàng còn triển khai lãi suất dành cho các phương thức lĩnh lãi khác như sau:  

- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất từ 7,5%/năm đến 8,53%/năm (dành cho kỳ hạn 6 - 60 tháng)

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất từ 5,45%/năm đến 8,47%/năm (dành cho kỳ hạn 1 - 60 tháng)

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất từ 5,38%/năm đến 8,01%/năm (dành cho kỳ hạn 1 - 60 tháng) 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,2

-

-

-

01 tuần

0,5

-

-

-

02 tuần

0,5

-

-

-

03 tuần

0,5

-

-

-

01 tháng

5,5

-

-

5,47

02 tháng

5,5

-

5,49

5,45

03 tháng

5,5

-

5,47

5,43

04 tháng

5,5

-

5,46

5,4

05 tháng

5,5

-

5,45

5,38

06 tháng

7,9

7,82

7,77

7,6

07 tháng

8,1

-

7,94

7,73

08 tháng

8,1

-

7,91

7,69

09 tháng

8,2

8,04

7,98

7,72

10 tháng

8,2

-

7,96

7,68

11 tháng

8,2

-

7,93

7,63

12 tháng

8,4

8,15

8,09

7,75

13 tháng (*)

8,4

-

8,09

7,75

15 tháng

8,9

8,53

8,47

8,01

18 tháng

9

8,53

8,47

7,93

24 tháng

9

8,36

8,3

7,63

36 tháng

9

8,05

7,99

7,09

48 tháng

9

7,76

7,71

6,62

60 tháng

9

7,5

7,45

6,21

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Trong tháng này, lãi suất hiện đang dao động từ 5,5%/năm đến 9,2%/năm (lĩnh lãi cuối kỳ), giảm 0,1 - 0,3 điểm % tại một vài kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng. 

Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng ABBank nằm trong khoảng 7,64 - 8,8%/năm (lĩnh lãi hàng quý), 5,45 - 8,74%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 5,38 - 8,25%/năm (lĩnh lãi trước). 

Khoản tiền gửi trong thời gian ngắn 1 - 3 tuần chỉ được nhận lãi là 0,5%/năm. Còn tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng đang có lãi suất khá thấp là 0,2%/năm.

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

Không kỳ hạn

0,2

 -  - -

01 tuần

0,5

- - -

02 tuần

0,5

- - -

03 tuần

0,5

- - -

01 tháng

5,5

- -

5,47

02 tháng

5,5

-

5,49

5,45

03 tháng

5,5

-

5,47

5,43

04 tháng

5,5

-

5,46

5,4

05 tháng

5,5

-

5,45

5,38

06 tháng

8,5

8,41

8,35

8,15

07 tháng

8,6

-

8,42

8,19

08 tháng

8,6

-

8,39

8,13

09 tháng

8,7

8,52

8,46

8,17

10 tháng

8,7

-

8,43

8,11

11 tháng

8,7

-

8,4

8,06

12 tháng

8,8

8,52

8,46

8,09

13 tháng

9

-

8,62

8,2

15 tháng

9,2

8,8

8,74

8,25

18 tháng

9,2

8,71

8,65

8,08

24 tháng

9,2

8,53

8,47

7,77

36 tháng

9,2

8,21

8,15

7,21

48 tháng

9,2

7,91

7,86

6,73

60 tháng

9,2

7,64

7,59

6,3

Nguồn: ABBank  

Thư Nguyễn