|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng ABBank tháng 6/2023 cao nhất 8,5%/năm

15:58 | 05/06/2023
Chia sẻ
Vào tháng 6, lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank có nhiều biến động trong tháng này. Trong đó, hầu hết các kỳ hạn đều có lãi suất giảm so với tháng trước.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Ghi nhận cho thấy, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) điều chỉnh lãi suất đối với tiền gửi thuộc nhiều kỳ hạn trong tháng này. 

Trong đó, khách hàng chọn lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi trong khoảng 5 - 8,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 1 tháng đến 60 tháng. 

Ảnh: Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ

Các kỳ hạn 1 - 5 tháng có mức lãi suất không đổi là 5%/năm, giảm 0,5 điểm % so với tháng vừa rồi. 

Tương tự, tiền gửi dành cho các kỳ hạn 6 và 7 tháng có cùng mức lãi suất tiết kiệm 7,8%/năm, ứng với mức giảm 0,1 điểm % và 0,3 điểm %. 

Đối với kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng, ngân hàng điều chỉnh giảm lần lượt 0,2 điểm % và 0,3 điểm % lãi suất. Cụ thể, các kỳ hạn này đang có cùng mức lãi suất là 7,9%/năm.  

Tại kỳ hạn từ 10 tháng đến 13 tháng, lãi suất tăng trong khoảng 0,2 - 0,3 điểm % tương ứng với mức 8%/năm (kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng) và 8,1%/năm (kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng). 

Các kỳ hạn 15 - 36 tháng cũng đang được huy động với chung mức lãi suất ngân hàng là 8,3%/năm. Trong đó, lãi suất của kỳ hạn 15 tháng giảm 0,6 điểm % và kỳ hạn 18 - 60 tháng giảm 0,7 điểm %. 

Nếu khách hàng lựa chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn hoặc 1 - 3 tuần, mức lãi suất lần lượt là 0,1%/năm và 0.5%/năm. 

Song song đó, ngân hàng còn triển khai một số phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng quý là 7 - 7,98%/năm (giảm 0,09 - 0,63 điểm %); lĩnh lãi hàng tháng là 4,96 - 7,92%/năm (giảm 0,09 - 0,62 điểm %) và lĩnh lãi trước là 4,9 - 7,52%/năm (giảm 0,09 - 0,55 điểm %).

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1

     

01 tuần

0,5

     

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

5

   

4,98

02 tháng

5

 

4,99

4,96

03 tháng

5

 

4,98

4,94

04 tháng

5

 

4,97

4,92

05 tháng

5

 

4,96

4,9

06 tháng

7,8

7,73

7,68

7,51

07 tháng

7,8

 

7,65

7,46

08 tháng

7,9

 

7,72

7,5

09 tháng

7,9

7,75

7,7

7,46

10 tháng

8

 

7,77

7,5

11 tháng

8

 

7,75

7,45

12 tháng

8,1

7,86

7,81

7,49

13 tháng (*)

8,1

 

7,81

7,49

15 tháng

8,3

7,98

7,92

7,52

18 tháng

8,3

7,9

7,85

7,38

24 tháng

8,3

7,75

7,7

7,12

36 tháng

8,3

7,48

7,43

6,65

48 tháng

8,3

7,23

7,19

6,23

60 tháng

8,3

7

6,96

5,87

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Theo ghi nhận, lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving cũng được ngân hàng điều chỉnh giảm tại các kỳ hạn trong tháng 6 này. 

Theo đó, khung lãi suất được ghi nhận trong khoảng 5 - 8,5%/năm (giảm 0,3 - 0,8 điểm %) được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ với kỳ hạn 1 - 60 tháng. 

Trường hợp khách hàng lựa chọn các phương thức lĩnh lãi khác thì sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng ABBank như sau:

- Lãi suất lĩnh lãi hàng quý là 7,15 - 8,12%/năm (giảm 0,29 - 0,73 điểm %)

- Lãi suất lĩnh lãi hàng tháng là 4,96 - 8,3%/năm (giảm 0,29 - 0,65 điểm %)

- Lãi suất lĩnh lãi trước là 4,9 - 7,88%/năm (giảm 0,27 - 0,65 điểm %)

Ngoài ra, tiền gửi không kỳ hạn và ngắn hạn (từ 1 tuần đến 3 tuần) sẽ có mức lãi suất tương ứng 0,1%/năm và 0,5%/năm. 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

Không kỳ hạn

0,1

     

01 tuần

0,5

     

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

5

   

4,98

02 tháng

5

 

4,99

4,96

03 tháng

5

 

4,98

4,94

04 tháng

5

 

4,97

4,92

05 tháng

5

 

4,96

4,9

06 tháng

8,2

8,12

8,06

7,88

07 tháng

8,2

 

8,04

7,83

08 tháng

8,2

 

8,01

7,77

09 tháng

8,2

8,04

7,98

7,72

10 tháng

8,2

 

7,96

7,68

11 tháng

8,3

 

8,03

7,71

12 tháng

8,3

8,05

8

7,66

13 tháng

8,3

 

7,97

7,62

15 tháng

8,4

8,07

8,1

7,6

18 tháng

8,5

8,08

8,3

7,54

24 tháng

8,5

7,93

7,88

7,26

36 tháng

8,5

7,64

7,6

6,77

48 tháng

8,5

7,38

7,34

6,34

60 tháng

8,5

7,15

7,1

5,96

Nguồn: ABBank

Thư Nguyễn