Lãi suất ngân hàng ABBank đồng loạt giảm trong tháng 8/2023
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân
Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) điều chỉnh lãi suất tiền gửi giảm trong tháng 8 này. Hiện, 4,25 - 6,3%/năm là phạm vi lãi suất được ngân hàng ấn định tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Cụ thể như sau, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 - 5 tháng giảm 0,25 điểm % cùng xuống mức 4,25%/năm. Ngân hàng triển khai tại kỳ hạn 6 tháng với mức lãi suất là 6,3%/năm sau khi điều chỉnh giảm 0,7 điểm % trong tháng này.
Trong trường hợp có nhu cầu gửi tiền tại kỳ hạn 7 - 12 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiết kiệm ở mức 6%/năm. So với tháng trước, lãi suất giảm 1 điểm % (kỳ hạn 7 tháng); 1,05 điểm % (kỳ hạn 8, 9 tháng) và 1,1 điểm % (kỳ hạn 10, 11 và 12 tháng).
- TIN LIÊN QUAN
-
Biểu lãi suất ngân hàng ABBank tháng 9/2023 cao nhất là bao nhiêu? 08/09/2023 - 15:03
Đối với kỳ hạn 13 tháng, lãi suất được áp dụng trong các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng. Hiện, mức lãi suất tại kỳ hạn này được ghi nhận đang ở mức 5,4%/năm.
Cùng có mức giảm 1,5 điểm % là tại các kỳ hạn từ 15 đến 60 tháng với lãi suất được huy động trong tháng 8 là 5,4%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc kỳ hạn ngắn ngày từ 1 tuần đến 3 tuần, ABBank đang áp dụng mức lãi suất không đổi so với tháng trước lần lượt là 0,1%/năm và 0,5%/năm.
Xét đến các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất ngân hàng ABBank được điều chỉnh giảm so với tháng 7, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất giảm 0,69 - 1,56 điểm % xuống khoảng 4,49 - 6,25%/năm.
- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất giảm 0,24 - 1,54 điểm % xuống khoảng 4,22 - 6,22%/năm.
- Lĩnh lãi trước: Lãi suất giảm 0,24 - 1,32 điểm % xuống khoảng 4 - 6,11%/năm.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,1 |
- |
- |
- |
01 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
03 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
01 tháng |
4,25 |
- |
- |
4,24 |
02 tháng |
4,25 |
- |
4,24 |
4,22 |
03 tháng |
4,25 |
- |
4,24 |
4,21 |
04 tháng |
4,25 |
- |
4,23 |
4,19 |
05 tháng |
4,25 |
- |
4,22 |
4,18 |
06 tháng |
6,3 |
6,25 |
6,22 |
6,11 |
07 tháng |
6 |
- |
5,91 |
5,8 |
08 tháng |
6 |
- |
5,9 |
5,77 |
09 tháng |
6 |
5,91 |
5,88 |
5,74 |
10 tháng |
6 |
- |
5,87 |
5,71 |
11 tháng |
6 |
- |
5,86 |
5,69 |
12 tháng |
6 |
5,87 |
5,84 |
5,66 |
13 tháng (*) |
5,4 |
- |
5,26 |
5,1 |
13 tháng (**) |
||||
15 tháng |
5,4 |
5,26 |
5,24 |
5,06 |
18 tháng |
5,4 |
5,23 |
5,2 |
5 |
24 tháng |
5,4 |
5,16 |
5,14 |
4,87 |
36 tháng |
5,4 |
5,04 |
5,02 |
4,65 |
48 tháng |
5,4 |
4,58 |
4,57 |
4,17 |
60 tháng |
5,4 |
4,49 |
4,47 |
4 |
Nguồn: ABBank
Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving
Ghi nhận mới nhất cho thấy, lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving dao động trong khoảng 4,5 - 7%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, biểu lãi suất này được điều chỉnh giảm 0,25 - 1,4 điểm % tại tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng so với lần cập nhật trước đó.
Tiền gửi dành cho các phương thức lĩnh lãi khác hiện đang có mức lãi suất như sau: mức lãi suất 5,28 - 6,94%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 4,47 - 6,9%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 4,42 - 6,76%/năm (lĩnh lãi trước).
Tại các kỳ hạn ngắn (1 - 3 tuần) hoặc không kỳ hạn, lãi suất tương ứng với mức 0,5%/năm và 0,1%/năm, cùng ổn định trong tháng mới này.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (/năm) |
Lĩnh lãi trước (/năm) |
Không kỳ hạn |
0,1 |
- |
- |
- |
01 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
03 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
01 tháng |
4,5 |
- |
- |
4,48 |
02 tháng |
4,5 |
- |
4,49 |
4,47 |
03 tháng |
4,5 |
- |
4,48 |
4,45 |
04 tháng |
4,5 |
- |
4,47 |
4,43 |
05 tháng |
4,5 |
- |
4,47 |
4,42 |
06 tháng |
7 |
6,94 |
6,9 |
6,76 |
07 tháng |
6,7 |
- |
6,59 |
6,45 |
08 tháng |
6,7 |
- |
6,57 |
6,41 |
09 tháng |
6,7 |
6,59 |
6,55 |
6,38 |
10 tháng |
6,7 |
- |
6,54 |
6,35 |
11 tháng |
6,7 |
- |
6,52 |
6,31 |
12 tháng |
6,7 |
6,54 |
6,5 |
6,28 |
13 tháng |
6,4 |
- |
6,2 |
5,99 |
15 tháng |
6,4 |
6,2 |
6,17 |
5,93 |
18 tháng |
6,4 |
6,16 |
6,13 |
5,84 |
24 tháng |
6,4 |
6,07 |
6,04 |
5,67 |
36 tháng |
6,4 |
5,9 |
5,87 |
5,37 |
48 tháng |
6 |
5,41 |
5,39 |
4,84 |
60 tháng |
6 |
5,28 |
5,26 |
4,62 |
Nguồn: ABBank