Lợi suất bình quân thời gian sống (tiếng Anh: Yield To Average Life) là phép tính lợi suất của một trái phiếu có thể được thu hồi hoặc mua lại trong suốt vòng đời của nó.
Danh mục đầu tư thị trường (tiếng Anh: Market Portfolio) là một danh mục đầu tư lí thuyết bao gồm mọi loại tài sản có sẵn trong vũ trụ đầu tư, với mỗi tài sản có trọng số tương ứng với tổng số tỉ lệ tài sản đó đang hiện diện trên thị trường.
Thông tin nội bộ (tiếng Anh: Insider Information) là sự thật về các kế hoạch hoặc tài chính của một công ty chưa được tiết lộ cho các cổ đông và điều đó có thể mang lại lợi thế không công bằng cho những người sở hữu nó.
Thiên hướng chuyên vị thế bán (tiếng Anh: Dedicated Short Bias) là một chiến lược của quĩ phòng hộ duy trì vị thế bán nhiều hơn vị thế mua với thị trường, thông qua sự kết hợp của các vị thế mua và bán.
Chuẩn phân ngành toàn cầu (tiếng Anh: Global Industry Classification Standard, viết tắt: GICS) là một phương pháp để ấn định các công ty đại chúng vào khu vực kinh tế và nhóm ngành công nghiệp xác định rõ hoạt động kinh doanh.
Quĩ đầu tư tương hỗ quốc gia (tiếng Anh: Country Fund) là quĩ tương hỗ đầu tư vào một quốc gia, nắm giữ một danh mục đầu tư chứng khoán của các công ty chỉ nằm trong một quốc gia nhất định.
Quĩ đầu tư Mid-cap (tiếng Anh: Mid-Cap Fund) là một công cụ đầu tư gộp, đầu tư vào cổ phiếu của các công ty có vốn hóa trung bình hoặc các công ty có vốn hóa thị trường từ khoảng 2 tỉ USD đến 10 tỉ USD.
MSCI là viết tắt của Morgan Stanley Capital International, là một công ty nghiên cứu đầu tư cung cấp các chỉ số chứng khoán, rủi ro danh mục đầu tư, phân tích hiệu suất và các công cụ quản trị cho các nhà đầu tư tổ chức và các quĩ phòng hộ.
Chỉ số độ biến động (tiếng Anh: Volatility Ratio) là một thước đo kĩ thuật được sử dụng để xác định các mô hình giá và các biến động giá có thể xảy ra.
Chỉ báo hiệu quả Fractal phân cực (tiếng Anh: Polarized Fractal Efficiency Indicator) là chỉ báo kĩ thuật, giúp xác định hiệu quả về giá trong một khoảng thời gian do người dùng xác định.
Phân tích khối lượng giao dịch (tiếng Anh: Volume Analysis) là sự đánh giá số lượng cổ phiếu hoặc hợp đồng của chứng khoán đã được giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định.
Dry powder (tạm dịch: Bột khô) là một thuật ngữ tiếng lóng, đề cập đến chứng khoán thị trường có tính thanh khoản cao và được coi như giống tiền mặt, tiền mặt dự trữ được giữ để trang trải các nghĩa vụ trong tương lai, mua hoặc mua lại tài sản.
Financial Times Stock Exchange Group (FTSE), còn được biết đến dưới cái tên ngắn gọn là “Footsie”, là công ty độc lập chuyên cung cấp dịch vụ tạo ra chỉ số cho thị trường tài chính toàn cầu.
Sản phẩm đầu tư (tiếng Anh: Investment Product) là sản phẩm được cung cấp cho các nhà đầu tư dựa trên chứng khoán cơ bản hoặc nhóm chứng khoán, được mua với kì vọng kiếm được lợi nhuận triển vọng.
Chỉ số giá trị gia tăng hàng tháng (tiếng Anh: Value Added Monthly Index, viết tắt: VAMI) theo dõi hiệu suất hàng tháng của khoản đầu tư giả định $1000, giả thiết tái đầu tư trong một khoảng thời gian.