Rủi ro vô hạn (tiếng Anh: Unlimited Risk) đề cập đến một tình huống có khả năng thua lỗ không giới hạn đối với một giao dịch hoặc trong một khoản đầu tư cụ thể.
Sàn giao dịch chứng khoán JASDAQ (tiếng Anh: Japan Association of Securities Dealers Automated Quotation) là một trong những thị trường chứng khoán Nhật Bản thuộc Sàn giao dịch chứng khoán Tokyo (TSE).
Chiến lược kí ức về giá (tiếng Anh: Memory-Of-Price Strategy) là chiến lược giao dịch dựa trên lí thuyết đầu tư, rằng giá trong tương lai sẽ bị ảnh hưởng bởi các điểm kháng cự trong mô hình hai đỉnh và mô hình hai đáy.
Vị thế mua ròng (tiếng Anh: Net Long) đề cập đến trạng thái mà nhà đầu tư có nhiều vị thế mua hơn là các vị thế bán trong danh mục đầu tư tài sản hoặc chiến lược giao dịch nhất định.
Trái phiếu phẳng (tiếng Anh: Flat Bond) là một công cụ nợ được bán hoặc giao dịch mà không tích lũy lãi. Tiền lãi cộng dồn là một phần khoản thanh toán lãi coupon của trái phiếu mà chủ sở hữu kiếm được giữa các giai đoạn thanh toán trái phiếu.
Tín hiệu giá sai (tiếng Anh: False Signal) là một tín hiệu giá thể hiện cho một sự biến động của giá chứng khoán trong tương lai, thể hiện một bức tranh không chính xác với thực tế.
iShares là một công ty quản lí quĩ ETF lớn nhất thế giới, đầu tư gần 2 nghìn tỉ đô la vào hơn 800 sản phẩm khác nhau trên một loạt các loại tài sản và chiến lược đầu tư.
Tài khoản ghi nhớ đặc biệt (tiếng Anh: Special Memorandum Account – SMA) là một tài khoản đầu tư chuyên dụng, nơi giữ các khoản tiền kí quĩ vượt quá được tạo ra từ tài khoản kí quĩ của khách hàng, từ đó làm tăng sức mua cho khách hàng.
Tuổi nợ bình quân gia quyền (tiếng Anh: Weighted Average Loan Age - WALA) là đại lượng đo tuổi đời trung bình của các khoản vay trong một nhóm các chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp (MBS).
Thời gian đáo hạn bình quân gia quyền (tiếng Anh: Weighted Average Maturity - WAM) là khoảng thời gian đáo hạn bình quân có trọng số của các tài sản thế chấp trong một chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp (MBS).