Giá lúa gạo hôm nay 7/9: Lặng sóng ngày thứ tư liên tiếp
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 8/9
Giá lúa gạo hôm nay
Tại An Giang, giá lúa hôm nay (7/9) không ghi nhận biến động mới.
Theo đó, lúa IR 50404 có giá trong khoảng 7.750 - 8.000 đồng/kg. Lúa OM 5451 được thương lái thu mua với giá là 7.750 - 8.100 đồng/kg. Lúa Nhật có giá 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 có giá trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg. Giá lúa OM 18 trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 có giá trong khoảng 8.000 - 8.400 đồng/kg. Giá lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg. Giá Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Giá nếp tiếp tục ổn định. Hiện, giá nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 9.300 - 9.400 đồng/kg. Nếp AG (khô) được thu mua với giá trong khoảng 9.300 - 9.400 đồng/kg. Nếp AG (tươi) và nếp Long An (tươi) tạm ngừng khảo sát. Trong khi đó, giá nếp ruột trong khoảng 16.000 - 21.000 đồng/kg.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
kg |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
kg |
9.300 - 9.400 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
kg |
9.300 - 9.400 |
- |
- Lúa IR 50404 |
kg |
7.750 - 8.000 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
8.000 - 8.200 |
- |
- Lúa OM 5451 |
kg |
7.750 - 8.100 |
- |
- Lúa OM 18 |
kg |
8.000 - 8.200 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
kg |
8.000 - 8.400 |
- |
- Lúa Nhật |
kg |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
15.000 |
- |
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp ruột |
kg |
16.000 - 21.000 |
- |
- Gạo thường |
kg |
13.000 - 14.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
23.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
15.000 - 18.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
15.500 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
16.500 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
22.000 |
- |
- Cám |
kg |
8.500 - 9.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 7/9 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Theo ghi nhận tại chợ An Giang, giá gạo không có điều chỉnh mới. Cụ thể, giá gạo thường trong khoảng 13.000 - 14.000 đồng/kg. Giá gạo trắng thông dụng là 15.500 đồng/kg. Giá gạo Sóc thường vẫn được bán ở mức 16.500 - 17.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Jasmine trong khoảng 16.000 - 18.500 đồng/kg. Gạo Hương Lài có giá 19.500 đồng/kg. Giá gạo Sóc Thái được duy trì tại mức 18.500 đồng/kg. Gạo Nàng Hoa được duy trì giá bán ở mức 19.000 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt dài có giá trong khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Đài Loan ở mức 21.000 đồng/kg. Gạo Nhật được bán với giá 22.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá ở mức 23.000 đồng/kg.
Cám tiếp tục được bán với giá trong khoảng 8.500 - 9.000 đồng/kg.
Bạc Liêu: Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo thua lỗ nặng
Với giá lúa gạo tăng cao như hiện nay, nhiều người cho rằng doanh nghiệp (DN) xuất khẩu gạo đã lãi to. Tuy nhiên đối với DN hoạt động trong lĩnh vực thu mua và cung cấp lúa gạo xuất khẩu của tỉnh thì đó lại là nỗi lo và trên thực tế nhiều DN đã thua lỗ nặng, theo báo Bạc Liêu.
Theo phản ánh của các DN, phần lớn các hợp đồng cung cấp gạo lâu nay đều được ký ở giai đoạn đầu năm 2023 và gần như chưa ai dự báo được giá lúa gạo sẽ tăng đến ngất ngưởng. Do vậy, các hợp đồng bao tiêu lúa giữa DN với nông dân chỉ dừng ở mức 6.500 đồng/kg, nhưng đến khi giá gạo biến động đẩy giá thu mua lúa lên mức 8.000 đồng/kg, thì gần như nông dân đều muốn phá vỡ các cam kết đã ký với DN.
Nhiều nơi, nông dân đã bán lúa cho các thương lái thu mua bên ngoài và chấp nhận vi phạm các cam kết trong hợp đồng bao tiêu được xây dựng theo mô hình “chuỗi khép kín” đã ký với DN trước đó. Vì vậy, để có gạo cung cấp cho các đối tác nước ngoài, DN phải chấp nhận mua lúa theo giá thị trường, cao hơn 1.000 đồng/kg để thanh toán các hợp đồng.