|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng Quốc Dân tháng 9/2023 mới nhất

16:39 | 08/09/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng 9, lãi suất tiết kiệm được ngân hàng Quốc Dân điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, khách hàng cá nhân gửi tiền tại kỳ hạn 1 - 60 tháng sẽ được hưởng lãi suất 4,75 - 6,75%/năm.

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân áp dụng với khách hàng cá nhân 

Ghi nhận mới nhất cho thấy, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) có động thái điều chỉnh giảm 0,3 - 0,5 điểm % lãi suất so với tháng trước đó. Hiện, biểu lãi suất hiện đang dao động trong khoảng 4,75 - 6,75%/năm. 

Chi tiết như sau, khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được hưởng mức lãi suất tiền gửi là 4,75%/năm, ổn định trong tháng này. 

Ảnh: NCB

Trong khi đó, hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng đang được niêm yết chung mức lãi suất ngân hàng Quốc Dân là 6,65%/năm, thấp hơn 0,3 điểm % so với tháng trước đó. 

NCB tiếp tục giảm 0,35 điểm % lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng và 0,4 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng, cùng đạt mức 6,7%/năm.

Tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên giảm 0,5 điểm %, lãi suất được niêm yết tương ứng với mức 6,75%/năm (kỳ hạn 12, 13 tháng); 6,65%/năm (kỳ hạn 15, 18 tháng); 6,55%/năm (kỳ hạn 24, 30 tháng); 6,45%/năm (kỳ hạn 36 tháng) và 6,35%/năm (kỳ hạn 60 tháng). 

Bên cạnh gói tiết kiệm thông thường, ngân hàng cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác: lĩnh lãi 1 tháng (4,71 - 6,57%/năm); 3 tháng (5,59 - 6,59%/năm), 6 tháng (5,59 - 6,64%/năm), 12 tháng (5,67 - 6,35%/năm) và đầu kỳ (4,65 - 6,43%/năm), cũng được điều chỉnh giảm so với tháng trước. 

Đối với các kỳ hạn ngắn gồm 1 tuần và 2 tuần, lãi suất ngân hàng Quốc Dân vẫn vẫn áp dụng ở mức khá thấp là 0,5%/năm.

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

1 Tuần

0,5

-

-

-

-

-

2 Tuần

0,5

-

-

-

-

-

1 Tháng

4,75

-

-

-

-

4,73

2 Tháng

4,75

4,74

-

-

-

4,71

3 Tháng

4,75

4,73

-

-

-

4,69

4 Tháng

4,75

4,72

-

-

-

4,67

5 Tháng

4,75

4,71

-

-

-

4,65

6 Tháng

6,65

6,55

6,59

-

-

6,43

7 Tháng

6,65

6,54

-

-

-

6,4

8 Tháng

6,7

6,57

-

-

-

6,41

9 Tháng

6,7

6,55

6,59

-

-

6,37

10 Tháng

6,7

6,53

-

-

-

6,34

11 Tháng

6,7

6,51

-

-

-

6,31

12 Tháng

6,75

6,54

6,58

6,64

-

6,32

13 Tháng

6,75

6,53

-

-

-

6,29

15 Tháng

6,65

6,4

6,43

-

-

6,13

18 Tháng

6,65

6,35

6,38

6,44

-

6,04

24 Tháng

6,55

6,17

6,2

6,25

6,35

5,79

30 Tháng

6,55

6,08

6,11

6,16

-

5,62

36 Tháng

6,45

5,91

5,94

5,98

6,07

5,4

60 Tháng

6,35

5,52

5,59

5,59

5,67

4,81

Nguồn: NCB

Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp

Tương tự như khách hàng cá nhân, lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cũng giảm 0,4 - 0,5 điểm % tại kỳ hạn 6 - 36 tháng so với tháng trước.

Do đó, ngân hàng hiện đang huy động lãi suất trong phạm vi từ 4,35%/năm đến 6,1%/năm, kỳ hạn 1 -36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Theo khảo sát, lãi suất kỳ hạn 1 - 2 tháng với mức 4,35%/năm và kỳ hạn 3 - 5 tháng với mức 4,45%/năm, cùng ghi nhận ổn định vào tháng 9 này. 

Tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng, lãi suất hiện đang ở mức lần lượt 6%/năm và 6,1%/năm sau khi giảm 0,5 điểm %. Tiếp đó, lãi suất kỳ hạn 6 tháng và 13 - 36 tháng cùng giảm 0,4 điểm %. Cụ thể, kỳ hạn 6 tháng là 5,9%/năm; kỳ hạn 13 - 24 tháng là 6,1%/năm và kỳ hạn 36 tháng là 5,9%/năm. 

Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, khách hàng sẽ được nhận khung lãi suất cụ thể như sa: 

- Lãi suất trong khoảng 4,15 - 5,87%/năm (lĩnh lãi hàng tháng)

- Lãi suất trong khoảng 5,27 - 5,83%/năm (lĩnh lãi hàng quý)

- Lãi suất trong khoảng 5,33 - 5,87%/năm (lĩnh lãi 6 tháng)

- Lãi suất trong khoảng 5,44 - 5,86%/năm (lĩnh lãi hàng năm)

- Lãi suất trong khoảng 3,95 - 5,67%/năm (lĩnh lãi đầu kỳ). 

Tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần (lĩnh lãi cuối kỳ) và không kỳ hạn (lĩnh lãi hàng tháng) cùng có mức lãi suất là 0,4%/năm. 

Loại kỳ hạn

Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm)

Cuối kỳ

Hàng tháng

Hàng quý

6 tháng

Hàng năm

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

-

0,4

-

-

-

-

01 tuần

0,4

-

-

-

-

-

02 tuần

0,4

-

-

-

-

-

01 tháng

4,35

-

-

-

-

4,05

02 tháng

4,35

4,15

-

-

-

4,05

03 tháng

4,45

4,25

-

-

-

4,05

04 tháng

4,45

4,35

-

-

-

4,15

05 tháng

4,45

4,35

-

-

-

3,95

06 tháng

5,9

5,78

5,71

-

-

5,59

09 tháng

6

5,69

5,72

-

-

5,57

12 tháng

6,1

5,8

5,83

5,87

-

5,67

13 tháng

6,1

5,87

-

-

-

5,61

18 tháng

6,1

5,77

5,81

5,87

-

5,53

24 tháng

6,1

5,65

5,66

5,74

5,86

5,39

36 tháng

5,9

5,24

5,27

5,33

5,44

4,62

Nguồn: NCB

Thư Nguyễn