|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân tháng 6/2023 chi tiết nhất

11:37 | 06/06/2023
Chia sẻ
Sang tháng 1, ngân hàng Quốc Dân điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn. Theo ghi nhận, khách hàng cá nhân khi gửi tiền có thể hưởng mức lãi suất là

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân áp dụng với khách hàng cá nhân 

Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) giảm lãi suất tại tại tất cả các kỳ hạn dài hạn. Theo đó, 5 - 7,95%/năm là phạm vi lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ sau khi giảm 0,35 - 0,5 điểm % so với tháng trước. 

Ảnh: Wikiland

Chi tiết như sau, lãi suất tiền gửi  dành cho kỳ hạn 1 - 5 tháng giảm 0,5 điểm % cùng xuống mức 5%/năm. Tiếp đến, kỳ hạn 6 - 9 tháng đang có mức lãi suất là 7,75%/năm và kỳ hạn 10 - 11 tháng với mức là 7,8%/năm, cùng giảm 0,5 điểm % trong tháng 6 này. 

Các kỳ hạn còn lại, từ 12 tháng đến 60 tháng, lãi suất tiết kiệm được ngân hàng ghi nhận mức giảm 0,35 điểm % so với lần phát hành gần nhất.

Trong đó, lãi suất được điều chỉnh như sau: 7,95%/năm (kỳ hạn 12, 13 tháng); 7,85%/năm (kỳ hạn 15, 18 tháng); 7,75%/năm (kỳ hạn 24, 30 tháng) và 7,65%/năm (kỳ hạn 36, 60 tháng).

Bên cạnh đó, ngân hàng áp dụng lãi suất với kỳ hạn ngắn 1 - 2 tuần khá thấp là 0,5/%/năm, ổn định so với tháng trước. 

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho các phương thức lĩnh lãi khác cụ thể như sau:

- Lĩnh lãi đầu kỳ giảm 0,18 - 0,5 điểm % lên trong khoảng 4,89 - 7,46%/năm

- Lĩnh lãi 1 tháng giảm 0,25 - 0,5 điểm % lên trong khoảng 4,95 - 7,67%/năm

- Lĩnh lãi 3 tháng giảm 0,26 - 0,49 điểm % lên trong khoảng 6,45 - 7,72%/năm

- Lĩnh lãi 6 tháng giảm 0,26 - 0,33 điểm % lên trong khoảng 6,51 - 7,8%/năm

- Lĩnh lãi 12 tháng giảm 0,26 - 0,33 điểm % lên trong khoảng 6,62 - 7,47%/năm

KỲ HẠN

Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

1 Tuần

0,5

         

2 Tuần

0,5

         

1 Tháng

5

       

4,97

2 Tháng

5

4,98

     

4,95

3 Tháng

5

4,97

     

4,93

4 Tháng

5

4,96

     

4,91

5 Tháng

5

4,95

     

4,89

6 Tháng

7,75

7,62

7,67

   

7,46

7 Tháng

7,75

7,6

     

7,41

8 Tháng

7,75

7,58

     

7,36

9 Tháng

7,75

7,55

7,6

   

7,32

10 Tháng

7,8

7,58

     

7,32

11 Tháng

7,8

7,55

     

7,27

12 Tháng

7,95

7,67

7,72

7,8

 

7,36

13 Tháng

7,95

7,65

     

7,31

15 Tháng

7,85

7,51

7,55

   

7,14

18 Tháng

7,85

7,44

7,49

7,56

 

7,02

24 Tháng

7,75

7,22

7,27

7,34

7,47

6,7

30 Tháng

7,75

7,1

7,14

7,21

 

6,49

36 Tháng

7,65

6,9

6,94

7,01

7,13

6,22

60 Tháng

7,55

6,42

6,45

6,51

6,62

5,48

Nguồn: NCB

Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp

Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp cũng điều chỉnh giảm trong khoảng 0,2 - 0,7 điểm % ở kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, biểu lãi suất hiện đang dao động quanh mức 4,6 - 7,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Những phương thức lĩnh lãi khác được ngân hàng điều chỉnh giảm với mức lãi suất như sau: lĩnh lãi đầu kỳ là 4,2 - 7,07%/năm; lĩnh lãi hàng tháng là 4,4 - 7,23%/năm; lĩnh lãi hàng quý là 6,47 - 7,23%/năm; lĩnh lãi 6 tháng là 6,53 - 7,27%/năm và lĩnh lãi hàng năm là 6,64 - 7,06%/năm. 

Riêng khoản tiền gửi ngắn hạn 1 tuần và 2 tuần được ngân hàng ấn định mức lãi suất là 0,4%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.  

Loại kỳ hạn

Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm)

Cuối kỳ

Hàng tháng

Hàng quý

6 tháng

Hàng năm

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,4

       

01 tuần

0,4

         

02 tuần

0,4

         

01 tháng

4,6

       

4,3

02 tháng

4,6

4,4

     

4,3

03 tháng

4,7

4,5

     

4,3

04 tháng

4,7

4,6

     

4,4

05 tháng

4,7

4,6

     

4,2

06 tháng

7,35

7,23

7,16

   

7,04

09 tháng

7,35

7,04

7,07

   

6,92

12 tháng

7,5

7,2

7,23

7,27

 

7,07

13 tháng

7,4

7,17

     

6,91

18 tháng

7,3

6,97

7,01

7,07

 

6,73

24 tháng

7,3

6,85

6,86

6,94

7,06

6,59

36 tháng

7,1

6,44

6,47

6,53

6,64

5,82

Nguồn: NCB

Thư Nguyễn