Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) giảm lãi suất tại tại tất cả các kỳ hạn dài hạn. Theo đó, 5 - 7,95%/năm là phạm vi lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ sau khi giảm 0,35 - 0,5 điểm % so với tháng trước.
Ảnh: Wikiland
Chi tiết như sau, lãi suất tiền gửi dành cho kỳ hạn 1 - 5 tháng giảm 0,5 điểm % cùng xuống mức 5%/năm. Tiếp đến, kỳ hạn 6 - 9 tháng đang có mức lãi suất là 7,75%/năm và kỳ hạn 10 - 11 tháng với mức là 7,8%/năm, cùng giảm 0,5 điểm % trong tháng 6 này.
Các kỳ hạn còn lại, từ 12 tháng đến 60 tháng, lãi suất tiết kiệm được ngân hàng ghi nhận mức giảm 0,35 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Trong đó, lãi suất được điều chỉnh như sau: 7,95%/năm (kỳ hạn 12, 13 tháng); 7,85%/năm (kỳ hạn 15, 18 tháng); 7,75%/năm (kỳ hạn 24, 30 tháng) và 7,65%/năm (kỳ hạn 36, 60 tháng).
Bên cạnh đó, ngân hàng áp dụng lãi suất với kỳ hạn ngắn 1 - 2 tuần khá thấp là 0,5/%/năm, ổn định so với tháng trước.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho các phương thức lĩnh lãi khác cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi đầu kỳ giảm 0,18 - 0,5 điểm % lên trong khoảng 4,89 - 7,46%/năm
- Lĩnh lãi 1 tháng giảm 0,25 - 0,5 điểm % lên trong khoảng 4,95 - 7,67%/năm
- Lĩnh lãi 3 tháng giảm 0,26 - 0,49 điểm % lên trong khoảng 6,45 - 7,72%/năm
- Lĩnh lãi 6 tháng giảm 0,26 - 0,33 điểm % lên trong khoảng 6,51 - 7,8%/năm
- Lĩnh lãi 12 tháng giảm 0,26 - 0,33 điểm % lên trong khoảng 6,62 - 7,47%/năm
KỲ HẠN |
Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/NĂM) |
|||||
Cuối kỳ |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
Đầu kỳ |
|
1 Tuần |
0,5 |
|||||
2 Tuần |
0,5 |
|||||
1 Tháng |
5 |
4,97 |
||||
2 Tháng |
5 |
4,98 |
4,95 |
|||
3 Tháng |
5 |
4,97 |
4,93 |
|||
4 Tháng |
5 |
4,96 |
4,91 |
|||
5 Tháng |
5 |
4,95 |
4,89 |
|||
6 Tháng |
7,75 |
7,62 |
7,67 |
7,46 |
||
7 Tháng |
7,75 |
7,6 |
7,41 |
|||
8 Tháng |
7,75 |
7,58 |
7,36 |
|||
9 Tháng |
7,75 |
7,55 |
7,6 |
7,32 |
||
10 Tháng |
7,8 |
7,58 |
7,32 |
|||
11 Tháng |
7,8 |
7,55 |
7,27 |
|||
12 Tháng |
7,95 |
7,67 |
7,72 |
7,8 |
7,36 |
|
13 Tháng |
7,95 |
7,65 |
7,31 |
|||
15 Tháng |
7,85 |
7,51 |
7,55 |
7,14 |
||
18 Tháng |
7,85 |
7,44 |
7,49 |
7,56 |
7,02 |
|
24 Tháng |
7,75 |
7,22 |
7,27 |
7,34 |
7,47 |
6,7 |
30 Tháng |
7,75 |
7,1 |
7,14 |
7,21 |
6,49 |
|
36 Tháng |
7,65 |
6,9 |
6,94 |
7,01 |
7,13 |
6,22 |
60 Tháng |
7,55 |
6,42 |
6,45 |
6,51 |
6,62 |
5,48 |
Nguồn: NCB
Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp cũng điều chỉnh giảm trong khoảng 0,2 - 0,7 điểm % ở kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, biểu lãi suất hiện đang dao động quanh mức 4,6 - 7,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Những phương thức lĩnh lãi khác được ngân hàng điều chỉnh giảm với mức lãi suất như sau: lĩnh lãi đầu kỳ là 4,2 - 7,07%/năm; lĩnh lãi hàng tháng là 4,4 - 7,23%/năm; lĩnh lãi hàng quý là 6,47 - 7,23%/năm; lĩnh lãi 6 tháng là 6,53 - 7,27%/năm và lĩnh lãi hàng năm là 6,64 - 7,06%/năm.
Riêng khoản tiền gửi ngắn hạn 1 tuần và 2 tuần được ngân hàng ấn định mức lãi suất là 0,4%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Loại kỳ hạn |
Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm) |
|||||
Cuối kỳ |
Hàng tháng |
Hàng quý |
6 tháng |
Hàng năm |
Đầu kỳ |
|
Không kỳ hạn |
0,4 |
|||||
01 tuần |
0,4 |
|||||
02 tuần |
0,4 |
|||||
01 tháng |
4,6 |
4,3 |
||||
02 tháng |
4,6 |
4,4 |
4,3 |
|||
03 tháng |
4,7 |
4,5 |
4,3 |
|||
04 tháng |
4,7 |
4,6 |
4,4 |
|||
05 tháng |
4,7 |
4,6 |
4,2 |
|||
06 tháng |
7,35 |
7,23 |
7,16 |
7,04 |
||
09 tháng |
7,35 |
7,04 |
7,07 |
6,92 |
||
12 tháng |
7,5 |
7,2 |
7,23 |
7,27 |
7,07 |
|
13 tháng |
7,4 |
7,17 |
6,91 |
|||
18 tháng |
7,3 |
6,97 |
7,01 |
7,07 |
6,73 |
|
24 tháng |
7,3 |
6,85 |
6,86 |
6,94 |
7,06 |
6,59 |
36 tháng |
7,1 |
6,44 |
6,47 |
6,53 |
6,64 |
5,82 |
Nguồn: NCB
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/lai-suat-ngan-hang-quoc-dan-thang-62023-chi-tiet-nhat-202366113739614.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/