Ghi nhận mới nhất cho thấy, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) có động thái điều chỉnh giảm 0,3 - 0,5 điểm % lãi suất so với tháng trước đó. Hiện, biểu lãi suất hiện đang dao động trong khoảng 4,75 - 6,75%/năm.
Chi tiết như sau, khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được hưởng mức lãi suất tiền gửi là 4,75%/năm, ổn định trong tháng này.
Ảnh: NCB
Trong khi đó, hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng đang được niêm yết chung mức lãi suất ngân hàng Quốc Dân là 6,65%/năm, thấp hơn 0,3 điểm % so với tháng trước đó.
NCB tiếp tục giảm 0,35 điểm % lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng và 0,4 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng, cùng đạt mức 6,7%/năm.
Tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên giảm 0,5 điểm %, lãi suất được niêm yết tương ứng với mức 6,75%/năm (kỳ hạn 12, 13 tháng); 6,65%/năm (kỳ hạn 15, 18 tháng); 6,55%/năm (kỳ hạn 24, 30 tháng); 6,45%/năm (kỳ hạn 36 tháng) và 6,35%/năm (kỳ hạn 60 tháng).
Bên cạnh gói tiết kiệm thông thường, ngân hàng cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác: lĩnh lãi 1 tháng (4,71 - 6,57%/năm); 3 tháng (5,59 - 6,59%/năm), 6 tháng (5,59 - 6,64%/năm), 12 tháng (5,67 - 6,35%/năm) và đầu kỳ (4,65 - 6,43%/năm), cũng được điều chỉnh giảm so với tháng trước.
Đối với các kỳ hạn ngắn gồm 1 tuần và 2 tuần, lãi suất ngân hàng Quốc Dân vẫn vẫn áp dụng ở mức khá thấp là 0,5%/năm.
KỲ HẠN |
PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM) |
|||||
Cuối kỳ |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
Đầu kỳ |
|
1 Tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
2 Tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 Tháng |
4,75 |
- |
- |
- |
- |
4,73 |
2 Tháng |
4,75 |
4,74 |
- |
- |
- |
4,71 |
3 Tháng |
4,75 |
4,73 |
- |
- |
- |
4,69 |
4 Tháng |
4,75 |
4,72 |
- |
- |
- |
4,67 |
5 Tháng |
4,75 |
4,71 |
- |
- |
- |
4,65 |
6 Tháng |
6,65 |
6,55 |
6,59 |
- |
- |
6,43 |
7 Tháng |
6,65 |
6,54 |
- |
- |
- |
6,4 |
8 Tháng |
6,7 |
6,57 |
- |
- |
- |
6,41 |
9 Tháng |
6,7 |
6,55 |
6,59 |
- |
- |
6,37 |
10 Tháng |
6,7 |
6,53 |
- |
- |
- |
6,34 |
11 Tháng |
6,7 |
6,51 |
- |
- |
- |
6,31 |
12 Tháng |
6,75 |
6,54 |
6,58 |
6,64 |
- |
6,32 |
13 Tháng |
6,75 |
6,53 |
- |
- |
- |
6,29 |
15 Tháng |
6,65 |
6,4 |
6,43 |
- |
- |
6,13 |
18 Tháng |
6,65 |
6,35 |
6,38 |
6,44 |
- |
6,04 |
24 Tháng |
6,55 |
6,17 |
6,2 |
6,25 |
6,35 |
5,79 |
30 Tháng |
6,55 |
6,08 |
6,11 |
6,16 |
- |
5,62 |
36 Tháng |
6,45 |
5,91 |
5,94 |
5,98 |
6,07 |
5,4 |
60 Tháng |
6,35 |
5,52 |
5,59 |
5,59 |
5,67 |
4,81 |
Nguồn: NCB
Tương tự như khách hàng cá nhân, lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cũng giảm 0,4 - 0,5 điểm % tại kỳ hạn 6 - 36 tháng so với tháng trước.
Do đó, ngân hàng hiện đang huy động lãi suất trong phạm vi từ 4,35%/năm đến 6,1%/năm, kỳ hạn 1 -36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo khảo sát, lãi suất kỳ hạn 1 - 2 tháng với mức 4,35%/năm và kỳ hạn 3 - 5 tháng với mức 4,45%/năm, cùng ghi nhận ổn định vào tháng 9 này.
Tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng, lãi suất hiện đang ở mức lần lượt 6%/năm và 6,1%/năm sau khi giảm 0,5 điểm %. Tiếp đó, lãi suất kỳ hạn 6 tháng và 13 - 36 tháng cùng giảm 0,4 điểm %. Cụ thể, kỳ hạn 6 tháng là 5,9%/năm; kỳ hạn 13 - 24 tháng là 6,1%/năm và kỳ hạn 36 tháng là 5,9%/năm.
Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, khách hàng sẽ được nhận khung lãi suất cụ thể như sa:
- Lãi suất trong khoảng 4,15 - 5,87%/năm (lĩnh lãi hàng tháng)
- Lãi suất trong khoảng 5,27 - 5,83%/năm (lĩnh lãi hàng quý)
- Lãi suất trong khoảng 5,33 - 5,87%/năm (lĩnh lãi 6 tháng)
- Lãi suất trong khoảng 5,44 - 5,86%/năm (lĩnh lãi hàng năm)
- Lãi suất trong khoảng 3,95 - 5,67%/năm (lĩnh lãi đầu kỳ).
Tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần (lĩnh lãi cuối kỳ) và không kỳ hạn (lĩnh lãi hàng tháng) cùng có mức lãi suất là 0,4%/năm.
Loại kỳ hạn |
Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm) |
|||||
Cuối kỳ |
Hàng tháng |
Hàng quý |
6 tháng |
Hàng năm |
Đầu kỳ |
|
Không kỳ hạn |
- |
0,4 |
- |
- |
- |
- |
01 tuần |
0,4 |
- |
- |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,4 |
- |
- |
- |
- |
- |
01 tháng |
4,35 |
- |
- |
- |
- |
4,05 |
02 tháng |
4,35 |
4,15 |
- |
- |
- |
4,05 |
03 tháng |
4,45 |
4,25 |
- |
- |
- |
4,05 |
04 tháng |
4,45 |
4,35 |
- |
- |
- |
4,15 |
05 tháng |
4,45 |
4,35 |
- |
- |
- |
3,95 |
06 tháng |
5,9 |
5,78 |
5,71 |
- |
- |
5,59 |
09 tháng |
6 |
5,69 |
5,72 |
- |
- |
5,57 |
12 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,83 |
5,87 |
- |
5,67 |
13 tháng |
6,1 |
5,87 |
- |
- |
- |
5,61 |
18 tháng |
6,1 |
5,77 |
5,81 |
5,87 |
- |
5,53 |
24 tháng |
6,1 |
5,65 |
5,66 |
5,74 |
5,86 |
5,39 |
36 tháng |
5,9 |
5,24 |
5,27 |
5,33 |
5,44 |
4,62 |
Nguồn: NCB
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/cap-nhat-lai-suat-ngan-hang-quoc-dan-thang-92023-moi-nhat-202398163910138.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/