|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 4/2021: Nhập khẩu phần lớn than các loại

10:31 | 04/06/2021
Chia sẻ
Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 4 tháng đầu năm đạt 918,2 triệu USD, chiếm 83% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 4/2021: Nhập khẩu phần lớn than các loại - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: inspiretrends)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Nga trong tháng 4 năm nay đạt 342,7 triệu USD.

Bên cạnh đó, nước ta nhập khẩu gần 138,5 triệu USD hàng hóa. Cán cân thương mại thặng dư 204,2 triệu USD.

Tính chung 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Nga gần 451,8 triệu USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 1,1 tỷ USD và 658,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 4/2021: Nhập khẩu phần lớn than các loại - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba hàng xuất khẩu của nước ta có trị giá tăng trên 100% là: sản phẩm gốm, sứ tăng 171%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 110%; sắt thép các loại tăng 104%.

Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 4 tháng đầu năm đạt 918,2 triệu USD, chiếm 83% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó có ba nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt, may.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 4/2021: Nhập khẩu phần lớn than các loại - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng342.702.24217 1.109.765.572
Điện thoại các loại và linh kiện 82.329.890-25 379.430.436
Hàng hóa khác 78.315.161167 151.168.609
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 52.093.45522 166.034.203
Hàng dệt, may 39.267.44157 105.464.060
Giày dép các loại 19.450.38268 52.022.025
Cà phê7.84015.258.9923026.37251.176.479
Hàng thủy sản 13.960.420-27 54.889.366
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 13.710.708-16 56.984.575
Hàng rau quả 9.622.99024 26.232.640
Hạt điều7043.846.39643.09916.492.305
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 2.828.666-4 9.490.315
Chè1.3252.122.572384.4657.017.075
Hạt tiêu5461.993.265471.4694.724.537
Sản phẩm từ chất dẻo 1.634.096-23 6.190.585
Cao su7971.586.820-253.0976.109.000
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.385.90729 3.437.570
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.186.637-16 4.764.920
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 515.274110 1.337.570
Sản phẩm gốm, sứ 405.651171 711.172
Gỗ và sản phẩm gỗ 388.214-52 2.605.279
Sản phẩm từ cao su 316.794-26 1.615.569
Sắt thép các loại216271.2641041.2761.449.897
Gạo321211.24569591417.386

Những mặt hàng nhập khẩu từ Nga có tốc độ tăng trưởng kim ngạch đáng kể là: chất dẻo nguyên liệu tăng 122%; cao su tăng 114%; dây điện và dây cáp điện tăng 114%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong 4 tháng đạt 469 triệu USD, chiếm 71% tổng nhập khẩu. Than các loại và sắt thép các loại là hai mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, lần lượt đạt 160,8 triệu USD và 155,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 4/2021: Nhập khẩu phần lớn than các loại - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng138.455.148-26 658.012.980
Than các loại280.96034.473.508-411.450.049160.841.186
Hàng hóa khác 33.268.61424 113.279.339
Sắt thép các loại25.14613.348.362-65298.575155.304.262
Phân bón các loại44.28213.043.35894107.25534.266.044
Kim loại thường khác3.4307.801.148178.40319.009.734
Chất dẻo nguyên liệu6.1387.028.74712214.72715.935.553
Hàng thủy sản 6.233.46811 27.677.664
Hóa chất 5.709.749-5 19.660.310
Cao su3.2385.550.3361149.11413.930.652
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.263.78132 11.128.308
Giấy các loại4.4382.996.4341017.05210.724.948
Quặng và khoáng sản khác4.3091.880.809-5715.18311.225.502
Ô tô nguyên chiếc các loại451.309.440-9151432.371.561
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.034.347-38 4.605.526
Sản phẩm từ sắt thép 555.418
 654.967
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 530.550-15 3.385.387
Linh kiện, phụ tùng ô tô 183.704-77 1.288.633
Sản phẩm hóa chất 152.258-80 1.663.610
Dây điện và dây cáp điện 65.061114 95.795
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 26.057-98 5.341.333
Lúa mì  41.62711.898.135
Dược phẩm  
 3.724.532

Phùng Nguyệt