|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 4/2021: Nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 2539%

07:34 | 27/05/2021
Chia sẻ
Tháng 4 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Mỹ hơn 6,4 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 4/2021: Nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 2539% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: thegioididong)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021 Việt Nam xuất siêu sang thị trường Mỹ hơn 6,4 tỷ USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ đạt 7,7 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 1,3 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.

Tính chung 4 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Mỹ thặng dư 24,9 tỷ USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu sang Mỹ hơn 29,9 tỷ USD và nhập về 5 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 4/2021: Nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 2539% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ có trị giá giảm so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính có trị giá giảm phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 17%; hàng dệt, may giảm 9%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 4%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 11%...

Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 4 tháng đầu năm đạt 25,5 tỷ USD, chiếm 85% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trên 5,7 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 4/2021: Nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 2539% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng7.712.221.746-8 29.931.663.446
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 1.353.156.177-17 5.713.487.732
Hàng dệt, may 1.194.693.821-9 4.704.792.436
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.069.241.217-4 3.923.524.410
Gỗ và sản phẩm gỗ 823.245.837-11 3.120.456.331
Giày dép các loại 701.957.432-4 2.618.210.257
Điện thoại các loại và linh kiện 688.978.5171 3.172.697.592
Hàng hóa khác 518.742.288-4 1.827.112.561
Phương tiện vận tải và phụ tùng 181.249.929-26 736.438.905
Hàng thủy sản 148.907.0372 483.777.505
Sản phẩm từ chất dẻo 146.916.739-8 521.021.558
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 119.394.181-22 472.654.253
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 114.939.851-3 432.152.902
Hạt điều14.80581.841.0261545.704251.373.496
Sản phẩm từ sắt thép 80.137.7795 262.691.645
Dây điện và dây cáp điện 61.832.2594 205.723.318
Sắt thép các loại50.96449.475.8452190.674170.515.379
Kim loại thường khác và sản phẩm 45.955.929-14 161.899.549
Giấy và các sản phẩm từ giấy 38.528.03928 108.845.442
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 37.703.81126 104.975.179
Sản phẩm từ cao su 32.398.662-14 121.298.136
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 32.048.6319 111.621.236
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 31.343.512-33 123.876.596
Cà phê10.74321.458.981-1040.88879.552.130
Hàng rau quả 20.710.09256 57.387.180
Hạt tiêu5.39019.608.637-819.39364.111.858
Vải mành, vải kỹ thuật khác 18.058.224-1 62.907.744
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 14.650.27417 49.539.909
Sản phẩm gốm, sứ 13.126.266-27 56.866.047
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 11.707.238-3 41.748.298
Xơ, sợi dệt các loại7.85010.174.463-727.88133.761.005
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 10.084.7997 33.754.502
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 8.201.368-22 32.577.460
Sản phẩm hóa chất 4.818.021-32 23.357.462
Hóa chất 3.245.890-45 18.016.730
Cao su1.1562.168.295-7012.42721.943.121
Gạo1.068841.091-386.1124.666.882
Chè535679.589-11.7492.326.701

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Mỹ, kim ngạch đều trên 50 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; bông các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu; phế liệu sắt thép...

Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 2539% so với tháng 3/2021.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 4 tháng đạt 3,7 tỷ USD, chiếm 73% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 4/2021: Nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 2539% - Ảnh 5.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.308.209.040-10 5.028.519.829
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 412.750.5619 1.516.338.117
Hàng hóa khác 149.663.290-13 615.506.096
Bông các loại78.190144.547.613-4224.171397.817.800
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 88.114.857-18 338.941.562
Chất dẻo nguyên liệu38.14966.452.486-18163.412240.722.755
Phế liệu sắt thép145.58251.041.003-29413.834158.025.411
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 46.634.817-52 321.699.843
Đậu tương74.20143.660.296-50571.339311.788.884
Sản phẩm hóa chất 35.172.784-12 134.852.138
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 31.278.913-30 141.190.965
Sữa và sản phẩm sữa 29.195.46732 78.153.552
Hàng rau quả 24.401.77016 101.628.321
Gỗ và sản phẩm gỗ 23.662.298-26 107.798.956
Chế phẩm thực phẩm khác 22.364.791-21 82.322.501
Sản phẩm từ chất dẻo 18.318.55226 56.324.044
Dược phẩm 13.968.36426 55.534.441
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 13.676.1058 58.034.344
Hóa chất 12.187.459-24 60.704.264
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 11.309.25746 32.045.872
Hàng thủy sản 7.565.20915 19.949.757
Sản phẩm từ sắt thép 6.594.934-29 25.821.898
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 6.003.865204 10.408.381
Lúa mì17.8145.307.436-959.79617.425.915
Cao su2.2835.039.240118.74719.077.525
Điện thoại các loại và linh kiện 4.010.4872.539 4.599.006
Vải các loại 3.876.21517 12.033.936
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.799.50173 8.674.546
Linh kiện, phụ tùng ô tô 3.741.69188 8.061.950
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 3.340.61254 11.717.824
Nguyên phụ liệu thuốc lá 2.819.709  2.883.851
Dây điện và dây cáp điện 1.779.668-23 6.786.107
Sản phẩm từ cao su 1.774.041-7 6.263.844
Giấy các loại1.4961.753.483-246.7167.800.286
Kim loại thường khác1161.705.642-165135.206.721
Ô tô nguyên chiếc các loại391.591.889-7131414.379.320
Sản phẩm từ giấy 1.522.16113 4.968.722
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.177.971-40 8.627.260
Phân bón các loại7421.115.690522.1222.662.529
Quặng và khoáng sản khác1.0401.106.549-444.9665.707.661
Sắt thép các loại6121.084.676142.4514.175.712
Sản phẩm từ kim loại thường khác 1.058.632-35 4.988.744
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 868.8645 3.189.382
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 636.20015 2.024.902
Dầu mỡ động thực vật 533.993-1 1.654.184

Phùng Nguyệt