Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 4/2021: Nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện tăng 2539%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021 Việt Nam xuất siêu sang thị trường Mỹ hơn 6,4 tỷ USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ đạt 7,7 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 1,3 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Tính chung 4 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Mỹ thặng dư 24,9 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu sang Mỹ hơn 29,9 tỷ USD và nhập về 5 tỷ USD.
Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ có trị giá giảm so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính có trị giá giảm phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 17%; hàng dệt, may giảm 9%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 4%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 11%...
Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 4 tháng đầu năm đạt 25,5 tỷ USD, chiếm 85% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trên 5,7 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 7.712.221.746 | -8 | 29.931.663.446 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.353.156.177 | -17 | 5.713.487.732 | ||
Hàng dệt, may | 1.194.693.821 | -9 | 4.704.792.436 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.069.241.217 | -4 | 3.923.524.410 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 823.245.837 | -11 | 3.120.456.331 | ||
Giày dép các loại | 701.957.432 | -4 | 2.618.210.257 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 688.978.517 | 1 | 3.172.697.592 | ||
Hàng hóa khác | 518.742.288 | -4 | 1.827.112.561 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 181.249.929 | -26 | 736.438.905 | ||
Hàng thủy sản | 148.907.037 | 2 | 483.777.505 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 146.916.739 | -8 | 521.021.558 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 119.394.181 | -22 | 472.654.253 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 114.939.851 | -3 | 432.152.902 | ||
Hạt điều | 14.805 | 81.841.026 | 15 | 45.704 | 251.373.496 |
Sản phẩm từ sắt thép | 80.137.779 | 5 | 262.691.645 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 61.832.259 | 4 | 205.723.318 | ||
Sắt thép các loại | 50.964 | 49.475.845 | 2 | 190.674 | 170.515.379 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 45.955.929 | -14 | 161.899.549 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 38.528.039 | 28 | 108.845.442 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 37.703.811 | 26 | 104.975.179 | ||
Sản phẩm từ cao su | 32.398.662 | -14 | 121.298.136 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 32.048.631 | 9 | 111.621.236 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 31.343.512 | -33 | 123.876.596 | ||
Cà phê | 10.743 | 21.458.981 | -10 | 40.888 | 79.552.130 |
Hàng rau quả | 20.710.092 | 56 | 57.387.180 | ||
Hạt tiêu | 5.390 | 19.608.637 | -8 | 19.393 | 64.111.858 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 18.058.224 | -1 | 62.907.744 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 14.650.274 | 17 | 49.539.909 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 13.126.266 | -27 | 56.866.047 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 11.707.238 | -3 | 41.748.298 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 7.850 | 10.174.463 | -7 | 27.881 | 33.761.005 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.084.799 | 7 | 33.754.502 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.201.368 | -22 | 32.577.460 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.818.021 | -32 | 23.357.462 | ||
Hóa chất | 3.245.890 | -45 | 18.016.730 | ||
Cao su | 1.156 | 2.168.295 | -70 | 12.427 | 21.943.121 |
Gạo | 1.068 | 841.091 | -38 | 6.112 | 4.666.882 |
Chè | 535 | 679.589 | -1 | 1.749 | 2.326.701 |
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Mỹ, kim ngạch đều trên 50 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; bông các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu; phế liệu sắt thép...
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 2539% so với tháng 3/2021.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 4 tháng đạt 3,7 tỷ USD, chiếm 73% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.308.209.040 | -10 | 5.028.519.829 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 412.750.561 | 9 | 1.516.338.117 | ||
Hàng hóa khác | 149.663.290 | -13 | 615.506.096 | ||
Bông các loại | 78.190 | 144.547.613 | -4 | 224.171 | 397.817.800 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 88.114.857 | -18 | 338.941.562 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 38.149 | 66.452.486 | -18 | 163.412 | 240.722.755 |
Phế liệu sắt thép | 145.582 | 51.041.003 | -29 | 413.834 | 158.025.411 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 46.634.817 | -52 | 321.699.843 | ||
Đậu tương | 74.201 | 43.660.296 | -50 | 571.339 | 311.788.884 |
Sản phẩm hóa chất | 35.172.784 | -12 | 134.852.138 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 31.278.913 | -30 | 141.190.965 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 29.195.467 | 32 | 78.153.552 | ||
Hàng rau quả | 24.401.770 | 16 | 101.628.321 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 23.662.298 | -26 | 107.798.956 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 22.364.791 | -21 | 82.322.501 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 18.318.552 | 26 | 56.324.044 | ||
Dược phẩm | 13.968.364 | 26 | 55.534.441 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 13.676.105 | 8 | 58.034.344 | ||
Hóa chất | 12.187.459 | -24 | 60.704.264 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 11.309.257 | 46 | 32.045.872 | ||
Hàng thủy sản | 7.565.209 | 15 | 19.949.757 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.594.934 | -29 | 25.821.898 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 6.003.865 | 204 | 10.408.381 | ||
Lúa mì | 17.814 | 5.307.436 | -9 | 59.796 | 17.425.915 |
Cao su | 2.283 | 5.039.240 | 11 | 8.747 | 19.077.525 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 4.010.487 | 2.539 | 4.599.006 | ||
Vải các loại | 3.876.215 | 17 | 12.033.936 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.799.501 | 73 | 8.674.546 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.741.691 | 88 | 8.061.950 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 3.340.612 | 54 | 11.717.824 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 2.819.709 | 2.883.851 | |||
Dây điện và dây cáp điện | 1.779.668 | -23 | 6.786.107 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.774.041 | -7 | 6.263.844 | ||
Giấy các loại | 1.496 | 1.753.483 | -24 | 6.716 | 7.800.286 |
Kim loại thường khác | 116 | 1.705.642 | -16 | 513 | 5.206.721 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 39 | 1.591.889 | -71 | 314 | 14.379.320 |
Sản phẩm từ giấy | 1.522.161 | 13 | 4.968.722 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.177.971 | -40 | 8.627.260 | ||
Phân bón các loại | 742 | 1.115.690 | 52 | 2.122 | 2.662.529 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.040 | 1.106.549 | -44 | 4.966 | 5.707.661 |
Sắt thép các loại | 612 | 1.084.676 | 14 | 2.451 | 4.175.712 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.058.632 | -35 | 4.988.744 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 868.864 | 5 | 3.189.382 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 636.200 | 15 | 2.024.902 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 533.993 | -1 | 1.654.184 |