Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng đồng loạt tăng trong phiên đầu tuần 26/8
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (26/8) đồng loạt tăng tại các ngân hàng. Theo ghi nhận, tỷ giá yen ở chiều mua và chiều bán được điều chỉnh tăng mạnh nhất tại Sacombank, với mức tăng trên 2 đồng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Ngày 27/8, tỷ giá ngoại tệ giảm trở lại tại các ngân hàng 27/08/2024 - 10:25
Hiện tỷ giá ở chiều mua vào đạt mức cao nhất là 171,27 VND/JPY trong khi chiều bán ra có mức thấp nhất là 175,83 VND/JPY, được ghi nhận lần lượt tại Sacombank và Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
168,15 |
169,85 |
177,97 |
1,5 |
1,52 |
1,59 |
Agribank |
167,32 |
167,99 |
175,83 |
0,84 |
0,84 |
0,9 |
VietinBank |
169,31 |
169,61 |
177,06 |
0,64 |
0,79 |
-1,31 |
BIDV |
169,61 |
169,89 |
177,96 |
1,87 |
1,88 |
1,92 |
Techcombank |
166,38 |
170,58 |
178,94 |
0,43 |
0,43 |
0,32 |
NCB |
168,69 |
169,89 |
177,78 |
1,75 |
1,75 |
1,76 |
Eximbank |
170,38 |
170,89 |
176,77 |
1,85 |
1,85 |
1,92 |
Sacombank |
171,27 |
171,77 |
177,29 |
2,02 |
2,02 |
2,03 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp đà tăng thêm 5 - 764 đồng trong phiên giao dịch sáng nay. Trong đó, ngân hàng Eximbank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh nhất ở chiều mua vào, riêng ngân hàng Techcombank ghi nhận giảm theo cả hai chiều mua - bán.
Ngân hàng BIDV vẫn đang triển khai tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 16.733 VND/AUD. Ngược lại, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 17.035 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.480 |
16.647 |
17.182 |
112 |
114 |
118 |
Agribank |
16.458 |
16.524 |
17.035 |
23 |
23 |
23 |
VietinBank |
16.642 |
16.742 |
17.192 |
5 |
85 |
-65 |
BIDV |
16.733 |
16.758 |
17.166 |
72 |
72 |
67 |
Techcombank |
16.355 |
16.623 |
17.272 |
-56 |
-56 |
-60 |
NCB |
16.514 |
16.614 |
17.323 |
232 |
123 |
121 |
Eximbank |
16.619 |
16.669 |
17.262 |
764 |
111 |
116 |
Sacombank |
16.693 |
16.743 |
17.253 |
97 |
97 |
105 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tiếp tục tăng trong khoảng 59 - 158 đồng theo hai chiều mua vào và bán ra tại đa số các ngân hàng. Riêng ngân hàng Techcombank lại điều chỉnh tỷ giá giảm ở mỗi chiều giao dịch so với cuối tuần qua.
Ngân hàng Sacombank và Agribank đang lần lượt ghi nhận có mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 32.632 VND/GBP và thấp nhất ở chiều bán ra đạt 33.251 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
32.071 |
32.395 |
33.435 |
130 |
132 |
136 |
Agribank |
32.126 |
32.255 |
33.251 |
59 |
59 |
61 |
VietinBank |
32.495 |
32.545 |
33.505 |
77 |
117 |
-93 |
BIDV |
32.483 |
32.558 |
33.426 |
61 |
62 |
61 |
Techcombank |
32.076 |
32.459 |
33.416 |
-74 |
-74 |
-103 |
NCB |
32.434 |
32.554 |
33.384 |
144 |
144 |
158 |
Eximbank |
32.374 |
32.439 |
33.529 |
103 |
103 |
110 |
Sacombank |
32.632 |
32.682 |
33.335 |
107 |
107 |
108 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại phần lớn các ngân hàng đều đồng loạt tăng so với phiên cuối tuần qua. Trong khi đó, ngân hàng Techcombank vẫn chưa có động thái điều chỉnh tỷ giá ở chiều bán ra so với các phiên trước đó.
VietinBank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 17,84 VND/KRW. Trong khi đó, Techcombank vẫn áp dụng tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là 19,4 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,31 |
18,12 |
19,76 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
Agribank |
- |
17,86 |
19,7 |
- |
0,03 |
0,03 |
VietinBank |
17,84 |
18,24 |
19,84 |
1,20 |
1,40 |
-0,80 |
BIDV |
16,53 |
18,26 |
19,62 |
0,15 |
- |
0,17 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,86 |
16,86 |
21,37 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, quay đầu giảm 5 đồng so với cuối tuần qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.423 VND/CNY. Mặt khác, VietinBank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.565 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.423 |
3.457 |
3.569 |
-5 |
-6 |
-6 |
VietinBank |
- |
3.455 |
3.565 |
- |
22 |
-8 |
BIDV |
- |
3.466 |
3.594 |
- |
-6 |
-6 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.428 |
3.579 |
- |
-2 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.700 VND/USD và 25.070 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 27.170,71 VND/EUR và 28.661,42 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.667,07 VND/SGD và 19.461,15 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.978,36 VND/CAD và 18.743,14 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 649,04 VND/THB và 748,80 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.