Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/8: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (25/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.250 VND/USD, giảm 11 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng đồng loạt tăng trong phiên đầu tuần 26/8 26/08/2024 - 10:17
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 24.840 VND/USD, trong khi ngân hàng Sacombank đang niêm yết tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 25.170 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua - bán lần lượt là 25.150 VND/USD và 25.250 VND/USD, giảm 170 đồng theo cả hai chiều so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.250 |
-11 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.038 |
25.463 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.800 |
25.170 |
-40 |
-40 |
VietinBank |
24.836 |
25.176 |
-12 |
-12 |
BIDV |
24.840 |
25.180 |
-40 |
-40 |
Techcombank |
24.808 |
25.204 |
-15 |
-12 |
Eximbank |
24.800 |
25.230 |
-20 |
-10 |
Sacombank |
24.800 |
25.170 |
-70 |
-40 |
Tỷ giá chợ đen |
25.150 |
25.250 |
-170 |
-170 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) trong phiên cuối tuần chủ yếu tăng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng được khảo sát.
Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 27.520 VND/EUR và tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 28.272 VND/EUR, cùng được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.921 VND/EUR và 28.021 VND/EUR, tương đương tăng 214 đồng chiều mua và 213 đồng chiều bán so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
27.082 |
28.286 |
182 |
-90 |
Vietinbank |
27.074 |
28.574 |
-91 |
209 |
BIDV |
27.354 |
28.613 |
184 |
193 |
Techcombank |
27.285 |
28.665 |
316 |
342 |
Eximbank |
27.324 |
28.340 |
186 |
193 |
Sacombank |
27.520 |
28.272 |
177 |
177 |
HSBC |
27.226 |
28.281 |
130 |
135 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.921 |
28.021 |
214 |
213 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) điều chỉnh tăng trong khoảng 0,95 - 3,62 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng trong phiên cuối tuần.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 169,25 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 174,85 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
166,65 |
176,38 |
3,25 |
3,44 |
Agribank |
166,48 |
174,93 |
1,24 |
1,21 |
Vietinbank |
168,67 |
178,37 |
1,67 |
3,62 |
BIDV |
167,74 |
176,04 |
0,95 |
1,05 |
Techcombank |
165,95 |
178,62 |
2,53 |
2,70 |
NCB |
166,94 |
176,02 |
1,41 |
1,39 |
Eximbank |
168,53 |
174,85 |
1,12 |
1,16 |
Sacombank |
169,25 |
175,26 |
1,08 |
2,08 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, tỷ giá tại Vietinbank và Techcombank điều chỉnh tăng mạnh nhất ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với các ngân hàng khác.
Tỷ giá tại BIDV đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.661 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Agribank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 17.012 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.368 |
17.064 |
82 |
85 |
Agribank |
16.435 |
17.012 |
13 |
16 |
Vietinbank |
16.637 |
17.257 |
156 |
226 |
BIDV |
16.661 |
17.099 |
74 |
79 |
Techcombank |
16.411 |
17.332 |
219 |
228 |
NCB |
16.391 |
17.202 |
67 |
59 |
Eximbank |
16.508 |
17.146 |
72 |
76 |
Sacombank |
16.596 |
17.148 |
78 |
78 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua và bán đều đồng loạt tăng mạnh trong khoảng 260 - 583 đồng tại các ngân hàng khảo sát.
Theo khảo sát, ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 32.525 VND/GBP, trong khi ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là 33.190 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.941 |
33.299 |
366 |
381 |
Agribank |
32.067 |
33.190 |
321 |
260 |
Vietinbank |
32.418 |
33.598 |
407 |
577 |
BIDV |
32.422 |
33.365 |
375 |
391 |
Techcombank |
32.150 |
33.519 |
558 |
583 |
NCB |
32.290 |
33.226 |
355 |
355 |
Eximbank |
32.271 |
33.419 |
380 |
393 |
Sacombank |
32.525 |
33.227 |
382 |
382 |