|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam tháng 8/2020

16:06 | 11/10/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm sang hầu hết thị trường đều giảm.

Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, tháng 8 cả nước xuất khẩu giày dép đạt 1,37 tỉ USD, tăng gần 1% so với tháng trước đó.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu giày dép nhiều nhất tháng 8 ghi nhận hai thị trường đạt kim ngạch trên trăm triệu USD là Mỹ 543,6 triệu USD và Trung Quốc 243 triệu USD; tăng lần lượt 10% và 23% so với tháng trước. Đây cũng là hai thị trường tăng nhiều nhất trong tháng.

Các thị trường còn lại hầu hết giảm, nhiều nhất là Đức và Pháp cùng giảm 15%; kế đến là Bỉ, Anh.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 8 tháng đầu năm, xuất khẩu giày dép mang về gần 10,9 tỉ USD, so cùng kì năm ngoái giảm khoảng 9%.

Mỹ là tiêu thụ giày dép của Việt Nam nhiều nhất 3,97 tỉ USD, chiếm tỷ trọng 37% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 9% so với cùng kì năm 2019.

Thứ hai là Trung Quốc với kim ngạch xuất khẩu đạt 1,37 tỉ USD, chiếm 13%, tăng 20%, đây cũng là thị trường duy nhất tăng trưởng trong top 10. Đứng thứ ba là Nhật Bản đạt 620 triệu USD, chiếm gần 13% và giảm 6%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhìn chung kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm sang các thị trường đều giảm. Một số ít thị trường tăng trưởng, trong đó, đáng chú ý là Luxembourg tăng 229% đạt gần 18,2 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu giày dép 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
Tháng 8/2020
8 tháng đầu năm 2020
Kim ngạch (USD)
So với tháng 7/2020 (%)
Tỉ trọng (%)
Kim ngạch (USD)
So với cùng kì  2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Tổng
1.379.899.387
0,97
100,00
10.877.742.488
-8,78
100,00
Mỹ
543.605.842
9,57
39,39
3.971.648.720
-8,56
36,51
Trung Quốc
243.012.825
22,17
17,61
1.377.762.152
20,02
12,67
Nhật Bản
68.420.776
-8,71
4,96
620.101.671
-5,91
5,7
Bỉ
62.397.906
-10,69
4,52
616.268.553
-17,6
5,67
Đức
55.139.732
-14,98
4,00
560.153.229
-10,79
5,15
Hàn Quốc
50.776.469
9,05
3,68
388.237.055
-3,09
3,57
Hà Lan
48.335.842
2,77
3,50
418.617.506
-11,39
3,85
Pháp
36.816.345
-14,66
2,67
282.160.561
-21,79
2,59
Anh
32.829.741
-8,44
2,38
319.269.938
-27,28
2,94
Australia
22.004.630
0,02
1,59
162.350.126
-10,21
1,49
Canada
20.163.942
-35,31
1,46
229.525.430
-10,71
2,11
Đài Loan
18.880.358
44,26
1,37
101.925.072
1,24
0,94
Italy
17.108.282
-20,01
1,24
168.537.495
-14,97
1,55
Mexico
15.211.013
-1,86
1,10
158.372.828
-21,8
1,46
Tây Ban Nha
13.314.906
-25,18
0,96
107.932.209
-30,24
0,99
Hong Kong
12.389.988
8,5
0,90
91.505.667
-26,01
0,84
Brazil
11.906.406
-1,4
0,86
102.775.996
-8,44
0,94
Nam Phi
8.051.038
5,87
0,58
52.188.948
-30,14
0,48
Nga
7.850.057
-18,87
0,57
96.978.757
2,21
0,89
Chi lê
7.671.059
31,85
0,56
61.738.393
-24,09
0,57
Singapore
6.322.748
-11,68
0,46
50.158.293
-7,18
0,46
Ấn Độ
5.704.434
-40,84
0,41
77.647.101
-14,94
0,71
Séc
5.494.583
-1,62
0,40
44.618.865
-7,99
0,41
Panama
5.228.209
-28,79
0,38
61.157.939
-27,13
0,56
Indonesia
4.108.703
6,52
0,30
42.749.484
-15,98
0,39
UAE
3.899.881
-38,2
0,28
69.776.848
-24,27
0,64
Thụy Điển
3.629.215
-39,69
0,26
47.873.346
9
0,44
Thái Lan
3.352.600
-40,2
0,24
39.699.349
-16,18
0,36
Philippines
2.999.874
-17,68
0,22
36.868.332
-20,89
0,34
Xlovakia
2.984.063
-79,32
0,22
72.297.273
-8,36
0,66
Ba Lan
2.964.879
-3,76
0,21
26.569.758
3,34
0,24
Luxembourg
2.520.947
-3,88
0,18
18.177.947
229,07
0,17
New Zealand
2.515.275
-13,44
0,18
22.053.763
-7,97
0,2
Argentina
2.456.159
-43,01
0,18
32.741.293
-30,2
0,3
Na Uy
1.850.053
4,82
0,13
13.943.489
6,61
0,13
Peru
1.804.491
-48,02
0,13
33.690.418
-24,07
0,31
Hy Lạp
1.496.093
-29,09
0,11
15.308.847
-23,3
0,14
Thổ Nhĩ Kỳ
1.479.140
-44,05
0,11
26.776.651
35,06
0,25
Thụy Sỹ
1.290.552
-38,05
0,09
17.879.923
-1,43
0,16
Phần Lan
1.202.473
-9,96
0,09
10.507.888
-25,8
0,1
Colombia
1.143.799
-4,71
0,08
13.711.315
-21,68
0,13
Ucraina
875.169
4,82
0,06
7.605.951
12,88
0,07
Áo
842.010
-52,05
0,06
13.564.240
-20,62
0,12
Đan Mạch
347.461
-46,41
0,03
6.584.854
-64,34
0,06
Bồ Đào Nha
249.746
-45,64
0,02
2.389.830
-37,18
0,02
Hungary
39.821
-80,8
0,00
980.951
-34,52
0,01

Ánh Dương