|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu giày dép nhiều nhất tháng 7/2020

11:42 | 26/08/2020
Chia sẻ
Tháng 7 ghi nhận những thị trường tiêu thụ giày dép hàng đầu của Việt Nam như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Bỉ, Đức đều có kim ngạch giảm so với tháng trước.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm hàng giày dép của Việt Nam ra thị trường nước ngoài trong 7 tháng đầu năm đạt trị giá 9,5 tỉ USD, sụt giảm 8,25% so với cùng kỳ.

Xuất khẩu giày dép của cả nước 7 tháng đầu năm đạt 9,5 tỉ USD, giảm hơn 8% so với cùng kì năm trước, theo số liệu Tổng cục Hải quan.

Tính riêng trong tháng 7 xuất khẩu giày dép đạt gần 1,4 tỉ USD, giảm gần 5% so với tháng trước đó.

Những thị trường tiêu thụ giày dép hàng đầu của Việt Nam như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Bỉ, Đức đều giảm so với tháng trước.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 7 tháng đầu năm Mỹ dẫn đầu về tiêu thụ giày dép Việt Nam với kim ngạch 3,43 tỉ USD chiếm tỉ trọng trên 36% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước và giảm gần 9% so với cùng kì 2019.

Đứng thứ hai Trung Quốc chiếm 12%, đạt 1,14 tỉ USD giảm hơn 19% cùng kì.

Các thị trường theo sau gồm Bỉ, Nhật Bản, Đức kim ngạch giảm lần lượt 17% đạt 554 triệu USD, giảm 2% đạt 552 triệu USD, giảm trên 10% đạt 505 triệu USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Hầu hết xuất khẩu dày dép ra thị trường nước ngoài đều bị sụt giảm. Đan Mạch là thị trường giảm mạnh nhất với gần 64% đạt 6,2 triệu USD.

Xuất khẩu giày dép 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
Tháng 7/20207 tháng đầu năm 2020
Kim ngạch xuất khẩu (USD)
So với tháng 6/2020 (%)
Tỉ trọng (%)
Kim ngạch xuất khẩu (USD)
So với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Tổng
1.366.580.368
-4,88
100,0
9.497.353.600
-8,25
100,0
Mỹ
496.142.838
-1,75
36,3
3.428.527.546
-8,58
36,1
Trung Quốc
198.906.312
-6,6
14,6
1.135.275.607
19,16
11,95
Nhật Bản
74.952.215
-3,03
5,5
551.744.332
-2,05
5,81
Bỉ
69.863.601
-14,68
5,1
553.870.647
-17,25
5,83
Đức
64.855.332
-3,29
4,7
505.349.313
-10,36
5,32
Hà Lan
47.032.179
-19,99
3,4
370.369.732
-9,86
3,9
Hàn Quốc
46.562.939
5,87
3,4
337.564.251
0,21
3,55
Pháp
43.141.640
-1,85
3,2
245.434.648
-22,88
2,58
Anh
35.855.211
-8,35
2,6
286.570.546
-25,57
3,02
Canada
31.169.830
17,89
2,3
209.426.805
-8,36
2,21
Australia
21.999.341
9,28
1,6
140.346.137
-6,72
1,48
Italia
21.387.300
-3,8
1,6
151.429.214
-15,46
1,59
Tây Ban Nha
17.796.847
7,59
1,3
94.649.504
-32,07
1
Mexico
15.498.709
7,5
1,1
143.165.877
-19,56
1,51
Slovakia
14.426.946
-5,69
1,1
69.313.210
1,02
0,73
Đài Loan
13.087.442
-10,72
1,0
83.140.349
-0,05
0,88
Brazil
12.075.023
61,72
0,9
90.873.552
-5,82
0,96
Hong Kong
11.419.313
-9,91
0,8
79.115.604
-24,69
0,83
Nga
9.675.536
-41,85
0,7
89.178.584
3,19
0,94
Ấn Độ
9.641.989
-8,28
0,7
72.039.284
-11,47
0,76
Nam Phi
7.604.432
-1,3
0,6
44.160.133
-33,42
0,46
Panama
7.341.893
33,92
0,5
55.934.229
-21,7
0,59
Singapore
7.158.791
-21,07
0,5
43.850.673
-8,26
0,46
U.A.E
6.310.502
-32,69
0,5
65.876.967
-20,86
0,69
Thụy Điển
6.017.340
-41,43
0,4
44.751.118
9,09
0,47
Chile
5.718.078
-17,07
0,4
54.081.644
-25,8
0,57
Thái Lan
5.606.097
15,05
0,4
36.346.749
-12,05
0,38
Séc
5.585.325
35,55
0,4
39.124.282
-11,96
0,41
Argentina
4.309.962
46,8
0,3
30.373.144
-27,42
0,32
Malaysia
4.038.576
-29,18
0,3
30.122.680
-25,57
0,32
Indonesia
3.857.334
-35,99
0,3
38.640.781
-12,17
0,41
Philippines
3.644.214
-21,43
0,3
33.878.330
-15,65
0,36
Peru
3.471.224
58,71
0,3
31.935.748
-20,51
0,34
Ba Lan
3.080.796
-18,34
0,2
23.604.879
61,51
0,25
New Zealand
2.905.703
-21,07
0,2
19.538.488
-1,31
0,21
Israel
2.778.392
-34,05
0,2
20.039.719
-28,73
0,21
Thổ Nhĩ Kỳ
2.643.693
-45,5
0,2
25.297.511
36,07
0,27
Hy Lạp
2.109.877
30,61
0,2
13.893.393
-17,69
0,15
Thụy Sỹ
2.083.276
-25,22
0,2
16.603.064
2,35
0,17
Áo
1.775.883
3,56
0,1
12.722.230
0,13
Nauy
1.764.931
-35,27
0,1
12.093.435
0,77
0,13
Phần Lan
1.335.540
7,8
0,1
9.305.415
-26,22
0,1
Colombia
1.200.333
1,81
0,1
12.580.485
-17,21
0,13
Ukraine
834.959
-53,87
0,1
6.730.782
8,51
0,07
Đan mạch
648.329
-5,76
0,0
6.237.393
-63,54
0,07
Bồ Đào Nha
459.455
14,5
0,0
2.140.084
-38,21
0,02
Hungari
207.398
-67,14
0,0
941.130
-26,24
0,01

Ánh Dương