|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam nhiều nhất tháng 5/2020

15:06 | 13/07/2020
Chia sẻ
Việt Nam chi gần 1,3 tỉ USD để nhập khẩu dược phẩm trong 5 tháng đầu năm nay. Riêng tháng 5, nước ta nhập phần lớn sản phẩm này từ Pháp, Đức, Mỹ, Ấn Độ...
Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam nhiều nhất tháng 5/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: Chicago Health Magazine)

Số liệu củaTổng cục Hải quan ghi nhận, nhập khẩu dược phẩm các loại vào Việt Nam tháng 5 đạt hơn 272,1 triệu USD, giảm 2% so với tháng 4 và giảm hơn 20% so với cùng kì năm ngoái.

Lũy kế 5 tháng nước ta nhập gần 1,28 tỉ USD dược phẩm, tăng nhẹ 0,2% cùng kì.

Trong đó, nhập khẩu dược phẩm từ Malaysia tăng mạnh 82% đạt 3,2 triệu USD; từ Đài Loan tăng 36% đạt 11,36 triệu USD; Italy tăng 33% đạt 82,2 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu dược phẩm giảm mạnh ở các nước như Canada giảm 68% đạt 2,7 triệu USD; Philippines giảm 61% đạt 0,3 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 54% đạt 375 triệu USD.

Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm nhiều nhất cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm cho tháy, dược phẩm nhập phần lớn từ Pháp, Đức, Mỹ, Ấn Độ. 

Cụ thể, từ Pháp chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của cả nước khi đạt gần 188,84 triệu USD, tăng 18% cùng kì năm 2019.

Nhập khẩu từ Đức đạt 145,6 triệu USD, tăng 15,3%; nhập khẩu từ Mỹ 111,8 triệu USD tăng 48,7%; từ thị trường Ấn Độ đạt 97,4 triệu USD giảm 4,1%.

Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm nhiều nhất cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020

Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam nhiều nhất tháng 5/2020 - Ảnh 2.

Đồ họa: TV

Chi tiết nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2020

Thị trường
Tháng 5/2020
+/- so với tháng 4/2020 (%)
5 tháng đầu năm 2020
+/- so với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Tổng kim ngạch NK
272.139.875
-1,97
1.270.767.940
0,22
100
Pháp
45.980.322
-2,48
188.838.304
18,11
14,86
Đức
33.965.878
28,1
145.603.651
15,27
11,46
Mỹ
20.448.575
-25,73
111.780.524
48,7
8,8
Ấn Độ
17.466.017
8,27
97.370.167
-4,07
7,66
Italy
16.087.086
-38,43
82.201.365
33,35
6,47
Hàn Quốc
13.553.237
-8,19
65.391.108
-10,67
5,15
Bỉ
12.655.020
41,19
66.011.667
-10,23
5,19
Thụy Sỹ
9.295.523
19,42
37.449.025
-53,62
2,95
Thái Lan
7.996.641
-14,46
34.649.713
-11,27
2,73
Ireland
7.384.078
42,5
35.089.220
-26,84
2,76
Tây Ban Nha
7.373.317
24,79
35.465.856
6,87
2,79
Anh
6.793.691
12,82
30.846.705
-29,72
2,43
Áo
6.776.625
-4,59
32.091.892
19,96
2,53
Thụy Điển
5.113.806
-52,95
34.256.379
10,96
2,7
Nhật Bản
4.990.515
169,34
20.090.080
-4,18
1,58
Đài Loan
4.750.363
192,17
11.358.882
36,29
0,89
Australia
4.632.653
-33,27
19.684.236
-12,75
1,55
Ba Lan
3.919.559
180,57
16.889.946
-7,4
1,33
Trung Quốc
3.621.612
18,54
14.685.914
-4,6
1,16
Hà Lan
2.831.754
-59,73
18.524.677
15,14
1,46
Đan Mạch
1.935.585
-9,63
9.934.167
-29,18
0,78
Hungary
1.840.237
-63,96
11.363.121
25,87
0,89
Thổ Nhĩ Kỳ
1.590.050
74,38
5.720.813
-13,39
0,45
Argentina
1.552.384
79,99
5.406.664
4,48
0,43
Indonesia
1.457.043
-37,73
10.560.716
-22,89
0,83
Singapore
1.320.008
-12,31
6.258.172
4,15
0,49
Canada
1.013.734
291,09
2.716.038
-68,2
0,21
Nga
979.588
-29,27
5.287.677
15,68
0,42
Bangladesh
953.079
-1,59
8.923.527
9,72
0,7
Pakistan
811.559
-12,52
4.630.746
-46,43
0,36
Malaysia
584.730
-7,28
3.198.143
81,99
0,25
Philippines
 
-100
321.870
-60,66
0,03

Ánh Dương