Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam nhiều nhất tháng 5/2020
Số liệu củaTổng cục Hải quan ghi nhận, nhập khẩu dược phẩm các loại vào Việt Nam tháng 5 đạt hơn 272,1 triệu USD, giảm 2% so với tháng 4 và giảm hơn 20% so với cùng kì năm ngoái.
Lũy kế 5 tháng nước ta nhập gần 1,28 tỉ USD dược phẩm, tăng nhẹ 0,2% cùng kì.
Trong đó, nhập khẩu dược phẩm từ Malaysia tăng mạnh 82% đạt 3,2 triệu USD; từ Đài Loan tăng 36% đạt 11,36 triệu USD; Italy tăng 33% đạt 82,2 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu dược phẩm giảm mạnh ở các nước như Canada giảm 68% đạt 2,7 triệu USD; Philippines giảm 61% đạt 0,3 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 54% đạt 375 triệu USD.
Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm nhiều nhất cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm cho tháy, dược phẩm nhập phần lớn từ Pháp, Đức, Mỹ, Ấn Độ.
Cụ thể, từ Pháp chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của cả nước khi đạt gần 188,84 triệu USD, tăng 18% cùng kì năm 2019.
Nhập khẩu từ Đức đạt 145,6 triệu USD, tăng 15,3%; nhập khẩu từ Mỹ 111,8 triệu USD tăng 48,7%; từ thị trường Ấn Độ đạt 97,4 triệu USD giảm 4,1%.
Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm nhiều nhất cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020
Chi tiết nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 5/2020 | +/- so với tháng 4/2020 (%) | 5 tháng đầu năm 2020 | +/- so với cùng kì 2019 (%) | |
Tỉ trọng (%) | |||||
Tổng kim ngạch NK | 272.139.875 | -1,97 | 1.270.767.940 | 0,22 | 100 |
Pháp | 45.980.322 | -2,48 | 188.838.304 | 18,11 | 14,86 |
Đức | 33.965.878 | 28,1 | 145.603.651 | 15,27 | 11,46 |
Mỹ | 20.448.575 | -25,73 | 111.780.524 | 48,7 | 8,8 |
Ấn Độ | 17.466.017 | 8,27 | 97.370.167 | -4,07 | 7,66 |
Italy | 16.087.086 | -38,43 | 82.201.365 | 33,35 | 6,47 |
Hàn Quốc | 13.553.237 | -8,19 | 65.391.108 | -10,67 | 5,15 |
Bỉ | 12.655.020 | 41,19 | 66.011.667 | -10,23 | 5,19 |
Thụy Sỹ | 9.295.523 | 19,42 | 37.449.025 | -53,62 | 2,95 |
Thái Lan | 7.996.641 | -14,46 | 34.649.713 | -11,27 | 2,73 |
Ireland | 7.384.078 | 42,5 | 35.089.220 | -26,84 | 2,76 |
Tây Ban Nha | 7.373.317 | 24,79 | 35.465.856 | 6,87 | 2,79 |
Anh | 6.793.691 | 12,82 | 30.846.705 | -29,72 | 2,43 |
Áo | 6.776.625 | -4,59 | 32.091.892 | 19,96 | 2,53 |
Thụy Điển | 5.113.806 | -52,95 | 34.256.379 | 10,96 | 2,7 |
Nhật Bản | 4.990.515 | 169,34 | 20.090.080 | -4,18 | 1,58 |
Đài Loan | 4.750.363 | 192,17 | 11.358.882 | 36,29 | 0,89 |
Australia | 4.632.653 | -33,27 | 19.684.236 | -12,75 | 1,55 |
Ba Lan | 3.919.559 | 180,57 | 16.889.946 | -7,4 | 1,33 |
Trung Quốc | 3.621.612 | 18,54 | 14.685.914 | -4,6 | 1,16 |
Hà Lan | 2.831.754 | -59,73 | 18.524.677 | 15,14 | 1,46 |
Đan Mạch | 1.935.585 | -9,63 | 9.934.167 | -29,18 | 0,78 |
Hungary | 1.840.237 | -63,96 | 11.363.121 | 25,87 | 0,89 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1.590.050 | 74,38 | 5.720.813 | -13,39 | 0,45 |
Argentina | 1.552.384 | 79,99 | 5.406.664 | 4,48 | 0,43 |
Indonesia | 1.457.043 | -37,73 | 10.560.716 | -22,89 | 0,83 |
Singapore | 1.320.008 | -12,31 | 6.258.172 | 4,15 | 0,49 |
Canada | 1.013.734 | 291,09 | 2.716.038 | -68,2 | 0,21 |
Nga | 979.588 | -29,27 | 5.287.677 | 15,68 | 0,42 |
Bangladesh | 953.079 | -1,59 | 8.923.527 | 9,72 | 0,7 |
Pakistan | 811.559 | -12,52 | 4.630.746 | -46,43 | 0,36 |
Malaysia | 584.730 | -7,28 | 3.198.143 | 81,99 | 0,25 |
Philippines | | -100 | 321.870 | -60,66 | 0,03 |