So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2022: Tiền gửi kỳ hạn 3 tháng ở đâu cao nhất?
Khảo sát ngày 7/3 tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy hầu hết các ngân hàng đều giữ lãi suất ở mức ổn định so với trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng vẫn dao động trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm.
Cụ thể, giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng đồng thời là hai ngân hàng VPBank và SCB với cùng mức áp dụng là 4%/năm. Theo đó, VPBank có điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên; còn SCB không phân biệt số tiền gửi cho kỳ hạn này.
- TIN LIÊN QUAN
-
Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 4/2022 07/04/2022 - 17:42
Đứng vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng tiếp tục là ngân hàng VPBank với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được duy trì triển khai ở mức là 3,9%năm (dành cho tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng). Bên cạnh đó còn có PVcombank và ngân hàng Bản Việt cùng huy động mức lãi suất này.
Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Bac A Bank, MSB và VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng) với cùng mức triển khai hiện tại là 3,8%/năm,...
Cũng trong tháng 3 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng thấp nhất tiếp tục là ngân hàng Techcombank với mức ghi nhận được là 2,85%/năm.
Ghi nhận tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank dành cho kỳ hạn 3 tháng có thể thấy đều được giữ ở mức ổn định so với tháng trước. Theo đó, riêng Vietcombank ấn định với lãi suất là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank tiếp tục có mức áp dụng đồng loạt là 3,4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật mới nhất tháng 3/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00% |
2 |
SCB |
- |
4,00% |
3 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
4 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
7 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
8 |
MSB |
- |
3,80% |
9 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,75% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
11 |
Eximbank |
- |
3,70% |
12 |
VietBank |
- |
3,70% |
13 |
OceanBank |
- |
3,70% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,65% |
16 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,60% |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,60% |
18 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
19 |
Sacombank |
- |
3,60% |
20 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,60% |
21 |
SeABank |
- |
3,60% |
22 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
23 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,55% |
24 |
ABBank |
- |
3,55% |
25 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
26 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,50% |
27 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,50% |
28 |
TPBank |
- |
3,45% |
29 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,45% |
30 |
Agribank |
- |
3,40% |
31 |
VietinBank |
- |
3,40% |
32 |
BIDV |
- |
3,40% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
34 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
35 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
3,40% |
36 |
MBBank |
- |
3,40% |
37 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
38 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,10% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,85% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.