Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 4/2022
Ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước tháng 4 này cho thấy một số ngân hàng có dấu hiệu điều chỉnh lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng vẫn nằm trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm.
Trong đó, giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng với mức áp dụng là 4%/năm đồng thời có 3 ngân hàng bao gồm: VPBank, ABBank và SCB. Theo đó, VPBank có điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên; còn ABBank và SCB không phân biệt số tiền gửi cho kỳ hạn này.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 5/2022 09/05/2022 - 11:30
Đứng vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng tiếp tục là ngân hàng VPBank với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được không đổi ở mức là 3,9%năm (dành cho tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng). Đồng hạng lãi suất còn có PVcomBank và ngân hàng Bản Việt đều không quy định về số tiền gửi khi khách hàng đăng ký khoản tiết kiệm.
Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Bac A Bank, MSB và VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng) với cùng mức niêm yết là 3,8%/năm,...
Cũng trong tháng 4 này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng thấp nhất vẫn được ghi nhận tại ngân hàng Techcombank với mức áp dụng là 2,85%/năm.
Khảo sát lãi suất dành cho kỳ hạn 3 tháng tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy không có dấu hiệu thay đổi so với trước. Theo đó, riêng Vietcombank triển khai với lãi suất là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn có mức quy định là 3,4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật mới nhất tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00% |
2 |
ABBank |
- |
4,00% |
3 |
SCB |
- |
4,00% |
4 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
5 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
8 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
9 |
MSB |
- |
3,80% |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,75% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
12 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,70% |
13 |
Eximbank |
- |
3,70% |
14 |
VietBank |
- |
3,70% |
15 |
OceanBank |
- |
3,70% |
16 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
17 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,65% |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,65% |
19 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,60% |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,60% |
21 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
22 |
Sacombank |
- |
3,60% |
23 |
SeABank |
- |
3,60% |
24 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
25 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,55% |
26 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
27 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
3,50% |
28 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,50% |
29 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,50% |
30 |
TPBank |
- |
3,45% |
31 |
Agribank |
- |
3,40% |
32 |
VietinBank |
- |
3,40% |
33 |
BIDV |
- |
3,40% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
35 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
36 |
MBBank |
- |
3,40% |
37 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
38 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,10% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,85% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.