So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng: Ở đâu huy động cao nhất tháng 4/2022?
Bước sang tháng 4, ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy so với tháng trước chỉ có một số ít ngân hàng có sự thay đổi trên biểu lãi suất. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng hiện vẫn tiếp tục nằm trong khoảng từ 2,55%/năm đến 4%/năm.
Trong đó, giữ mức cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tiếp tục là SCB với lãi suất được ấn định là 4%/năm, không phân biệt số tiền gửi.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 5/2022? 07/05/2022 - 09:58
Đồng thời, lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này hiện là 3,9%năm và được duy trì áp dụng cùng lúc tại 3 ngân hàng bao gồm: VPBank (từ 10 tỷ trở lên), PVcombank và ngân hàng Bản Việt.
Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Bắc Á với mức triển khai đang là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á ở mức 3,75%/năm; còn lại vẫn là VPBank với mức huy động là 3,7%/năm cho tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng; ...
Cũng trong tháng 4 này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng thấp nhất được niêm yết không đổi tại ngân hàng Techcombank và ở mức là 2,55%/năm.
Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank thì riêng Vietcombank ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank có mức lãi suất triển khai chung là 3,1%/năm. Các mức lãi suất này cũng được duy trì giống như lãi suất ghi nhận hồi đầu tháng 3.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
4,00% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,90% |
3 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
7 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
8 |
ABBank |
- |
3,65% |
9 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,60% |
10 |
VietBank |
- |
3,60% |
11 |
OceanBank |
- |
3,60% |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,55% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
14 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,50% |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,50% |
17 |
SeABank |
- |
3,50% |
18 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,40% |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,40% |
20 |
Eximbank |
- |
3,40% |
21 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,35% |
22 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,30% |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,30% |
24 |
Sacombank |
- |
3,30% |
25 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,25% |
26 |
TPBank |
- |
3,20% |
27 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
3,20% |
28 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
29 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
30 |
Agribank |
- |
3,10% |
31 |
VietinBank |
- |
3,10% |
32 |
BIDV |
- |
3,10% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
34 |
Kienlongbank |
- |
3,10% |
35 |
Vietcombank |
- |
3,00% |
36 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,00% |
37 |
MSB |
- |
3,00% |
38 |
MBBank |
- |
2,70% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,55% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.