|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân tháng 4/2022 mới nhất

17:47 | 06/04/2022
Chia sẻ
Trong tháng 4 này, ngân hàng Quốc Dân giữ nguyên lãi suất tiết kiệm tại đa số kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền tại quầy. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp được điều chỉnh tăng tại nhiều kỳ hạn.

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân áp dụng với khách hàng cá nhân

So với tháng trước, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) nhìn chung khá ổn định. Đối với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, khung lãi suất niêm yết tại quầy tiếp tục được duy trì trong khoảng 3,5 - 6,4%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng gửi tiền có kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng cùng ở mức 3,5%/năm. Tiếp đó, ngân hàng áp dụng mức lãi suất không đổi là 5,8%/năm và 5,85%/năm đối với hai kỳ hạn là 6 tháng và 7 tháng.

Trường hợp chọn gửi tiền với kỳ hạn 8 - 13 tháng, lãi suất ngân hàng Quốc Dân dao động trong khoảng 5,95 - 6,2%/năm, mỗi kỳ hạn hơn kém nhau 0,05 điểm %. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng đã được ngân hàng niêm yết với lãi suất cụ thể, hiện ở mức 6,15%/năm.

Kỳ hạn 15 tháng được NCB niêm yết với lãi suất là 6,3%, giữ nguyên so với tháng trước. Tương tự, khoản tiết kiệm có kỳ hạn 18 - 60 tháng vẫn đang được huy động với mức lãi suất là 6,4%/năm.

Xét đến các kỳ hạn gửi ngắn từ 1 tuần đến 2 tuần, ngân hàng Quốc Dân hiện quy định lãi suất ở mức 0,1%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng huy động mức lãi suất tương tự, chỉ 0,1%/năm.

Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, ngân hàng cũng đã điều chỉnh tăng lãi suất tại nhiều kỳ hạn trong tháng 4 này. Theo khảo sát, phạm vi lãi suất hiện được triển khai như sau: nhận lãi hàng 1 tháng (3,47%/năm đến 6,12%/năm), nhận lãi hàng 3 tháng (5,75%/năm đến 6,15%/năm), nhận lãi hàng 6 tháng (5,63%/năm đến 6,21%/năm), nhận lãi hàng 12 tháng (5,71%/năm đến 6,21%/năm), nhận lãi hàng đầu kỳ (3,44 - 5,83%/năm).

Nguồn: NCB.

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân (NCB) triển khai trong tháng 4/2022

 

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,10

       

01 Tuần

0,10

         

02 Tuần

0,10

         

01 Tháng

3,50

       

3,48

02 Tháng

3,50

3,49

     

3,47

03 Tháng

3,50

3,48

     

3,46

04 Tháng

3,50

3,48

     

3,45

05 Tháng

3,50

3,47

     

3,44

06 Tháng

5,80

5,73

5,75

   

5,63

07 Tháng

5,85

5,76

     

5,65

08 Tháng

5,95

5,84

     

5,72

09 Tháng

6,00

5,88

5,91

   

5,74

10 Tháng

6,05

5,91

     

5,75

11 Tháng

6,10

5,95

     

5,77

12 Tháng

6,15

5,98

6,01

6,06

 

5,79

13 Tháng

6,20

6,01

     

5,80

15 Tháng

6,30

6,07

6,11

   

5,84

18 Tháng

6,40

6,12

6,15

6,21

 

5,83

24 Tháng

6,40

6,03

6,06

6,11

6,21

5,67

30 Tháng

6,40

5,95

5,98

6,03

 

5,51

36 Tháng

6,40

5,86

5,89

5,94

6,03

5,36

60 Tháng

6,40

5,56

5,59

5,63

5,71

4,84

Nguồn: NCB.

Ghi nhận trong tháng 4 cho thấy, lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp đã được điều chỉnh tăng tại nhiều kỳ hạn. Khung lãi suất được áp dụng cho hình thức này hiện dao động từ 3,1%/năm đến 5,7%/năm với kỳ hạn 1 - 36 tháng.

So với tháng trước, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng vẫn được giữ nguyên mức lãi suất cũ. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 6 - 36 tháng tăng 0,2 - 0,3 điểm % lên khoảng 5,3 - 5,7%/năm.

Khách hàng chọn gửi tiền tại các kỳ hạn ngắn (1 tuần và 2 tuần) được nhận mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm. Mức cao nhất là 5,7%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 - 36 tháng.

Ngoài hình thức cuối kỳ, ngân hàng còn triển khai thêm các sản phẩm khác cho doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn như lĩnh lãi 1 tháng (2,9 - 5,47%/năm); 3 tháng (5,02 - 5,41%/năm), 6 tháng (5,13 - 5,47%/năm), 12 tháng (5,24 - 5,46%/năm) và đầu kỳ (2,8 - 5,21%/năm), cũng được điều chỉnh tăng so với trước.

Biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,2

       

1 tuần

0,2

         

2 tuần

0,2

         

01 Tháng

3,10

       

2,80

02 Tháng

3,10

2,90

     

2,80

03 Tháng

3,30

3,10

     

2,90

04 Tháng

3,30

3,20

     

3,00

05 Tháng

3,30

3,20

     

2,80

06 Tháng

5,30

5,18

5,11

   

4,99

09 Tháng

5,30

4,99

5,02

   

4,87

12 Tháng

5,60

5,30

5,33

5,37

 

5,17

13 Tháng

5,70

5,47

     

5,21

18 Tháng

5,70

5,37

5,41

5,47

 

5,13

24 Tháng

5,70

5,25

5,34

5,34

5,46

4,79

36 Tháng

5,70

5,07

5,13

5,13

5,24

4,42

Nguồn: NCB.

Nhã Lam