|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng MSB tháng 4/2022 mới nhất

17:44 | 06/04/2022
Chia sẻ
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MSB tháng 4 tiếp tục không thay đổi so với tháng trước. Ngân hàng tiếp tục duy trì lãi suất cao nhất ở mức 7%/năm cho khách hàng gửi tiền từ 500 tỷ trở lên, kỳ hạn 12 và 13 tháng.

Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng cho khách hàng cá nhân

Khảo sát biểu lãi suất của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) trong ngày đầu tháng 4 cho thấy, hiện lãi suất tiền gửi không thay đổi so với cùng kỳ tháng trước, niêm yết trong khoảng 3%/năm - 7%/năm áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, tại kỳ hạn từ 1 tháng, lãi suất ngân hàng đang dừng ở mức là 3%/năm. Tiền gửi tại kỳ hạn 2 tháng được giữ nguyên lãi suất ở mức 3,5%/năm. Lãi suất huy động với kỳ hạn 3 - 5 tháng tại Ngân hàng MSB vẫn giữ ở mức 3,8%/năm.

Đối với các kỳ hạn 6 tháng đến 9 tháng, lãi suất ngân hàng tiếp tục giữ nguyên ở mức 5%/năm; kỳ hạn 10 tháng và 11 thì được mức lãi suất huy động là 5,3%/năm.

Còn tại kỳ hạn dài trên một năm (12 - 36 tháng), lãi suất tiền gửi đồng loạt ấn định ở mức 5,6%/năm. Trong đó, ở kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, khi khách hàng gửi số tiền từ 500 tỷ đồng trở lên, có sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cao nhất là 7,0%/năm.

Tương tự như tháng trước, Ngân hàng MSB tiếp tục áp dụng mức lãi suất 0% cho khách hàng rút tiền trước hạn và không có gói ngắn hạn trong tháng này.

Bên cạnh đó, Ngân hàng MSB cũng giữ nguyên lãi suất cho các hình thức trả lãi khác như: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm).

Nguồn: MSB

Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND

Kỳ hạn

Lãi suất cao nhất

Định kỳ sinh lời

Trả lãi ngay

Ong Vàng

Măng Non

HĐ tiền gửi

Rút trước hạn

0

01 tháng

3

 

2,85

 

 

3

02 tháng

3,5

2,95

2,95

 

 

3

03 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

04 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

05 tháng

3,8

3,45

3,45

3,5

3,5

3,5

06 tháng

5

4,9

4,75

4,8

4,8

4,95

07 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

08 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

09 tháng

5

5,1

5,05

5,1

5,1

5,15

10 tháng

5,3

5,2

5,2

5,15

5,15

5,25

11 tháng

5,3

5,2

5,2

5,15

5,15

5,25

12 tháng(**)

5,6

5,3

5,2

5,3

5,3

5,45

13 tháng(***)

5,6

5,3

5,2

5,3

5,3

5,45

15 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

18 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

24 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

36 tháng

5,6

5,3

5,2

5,4

5,4

5,45

04-15 năm

 

 

 

5,4

5,4

 

Nguồn: MSB

Trong tháng 4, nếu khách hàng gửi tiết kiệm online sẽ được áp dụng mức lãi suất tiền gửi cao hơn so với tháng trước đó. Khung lãi suất được áp dụng cho hình thức này hiện dao động từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm với kỳ hạn 1 - 36 tháng, tăng - giảm 0,1 điểm % đến 0,3 điểm %.

So với tháng trước, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng vẫn được giữ nguyên mức lãi suất là 3,5%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 3 tháng tăng 0,2 điểm % lên 4%/năm.

Các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng vẫn ổn định tại mức 3,8%/năm. Còn với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng MSB hiện được nâng lên 5,8%/năm, tăng 0,3 điểm % so với tháng trước đó.

Trái lại, các kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng và 9 tháng lại được điều chỉnh giảm 0,2 điểm % xuống còn 5,6%/năm trong tháng này. Tương tự, hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng cũng giảm 0,1 điểm % còn 5,8%/năm.

Từ kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,1 điểm % lên mức 6,2%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất dành cho khách hàng doanh nghiệp được MSB niêm yết trong tháng này.

Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online

Kỳ hạn

Lãi suất cao nhất

Định kỳ sinh lời

Trả lãi ngay

Ong Vàng (*)

Rút trước hạn

0

01 tháng

3.50

 

3.35

 

02 tháng

3.50

3.45

3.45

 

03 tháng

4.00

3.75

3.75

3.50

04 tháng

3.80

3.75

3.75

3.50

05 tháng

3.80

3.75

3.75

3.50

06 tháng

5.80

5.40

5.25

4.80

07 tháng

5.60

5.40

5.25

4.80

08 tháng

5.60

5.40

5.25

4.80

09 tháng

5.60

5.40

5.25

4.80

10 tháng

5.90

5.70

5.70

5.15

11 tháng

5.90

5.70

5.70

5.15

12 tháng

6.20

5.80

5.70

5.30

13 tháng

6.20

5.80

5.70

5.30

15 tháng

6.20

5.80

5.70

5.40

18 tháng

6.20

5.80

5.70

5.40

24 tháng

6.20

5.80

5.70

5.40

36 tháng

6,1

5,8

5,7

5,4

Nguồn: MSB.

Nhã Lam