|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tháng 5/2022 cao nhất là bao nhiêu?

16:24 | 11/05/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 5, Ngân hàng Quốc Dân vẫn tiếp tục triển khai biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đã được áp dụng từ đầu tháng 4.

Lãi suất Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) trong tháng này nhìn chung vẫn được giữ ổn định, không có điều chỉnh thay đổi so với ghi nhận vào tháng 4.

 Nguồn: NCB.

Đối với khách hàng cá nhân, lãi suất tiền gửi tại phương thức lĩnh lãi cuối kỳ nằm trong khoảng từ 3,5% đến 6,4%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng 60 tháng. Lãi suất tại kỳ hạn 1 - 5 tháng được ấn định cùng mức 3,5%/năm.

Từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, lãi suất ngân hàng áp dụng ở mức cao hơn hẳn. Tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng được áp dụng lãi suất lần lượt là 5,8%/năm và 5,85%/năm. Tiếp đó kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng lãi suất ghi nhận được là 5,95%/năm và 6%/năm. Nhóm ba kỳ hạn 10, 11 và 12 tháng có lãi suất tương ứng là 6,05%/năm, 6,1%/năm và 6,15%/năm.

Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng duy trì ở mức 6,2%/năm, tiếp đó ở kỳ hạn 15 tháng lãi suất ngân hàng ghi nhận được là 6,3%/năm. Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn dài hơn 18 - 60 tháng sẽ nhận lãi cùng mức 6,4%/năm. Đây là mức lãi suất cao nhất tại NCB ở thời điểm hiện tại.

Lãi suất kỳ hạn 1 tuần và 2 tuần, lãi suất không kỳ hạn tại Ngân hàng Quốc Dân đang ấn định cùng mức 0,1%/năm.

Bên cạnh đó, khách hàng cũng có nhiều lựa chọn về kỳ hạn lĩnh lãi khác từ Ngân hàng Quốc Dân như: nhận lãi hàng 1 tháng (3,47%/năm đến 6,12%/năm), nhận lãi hàng 3 tháng (5,75%/năm đến 6,15%/năm), nhận lãi hàng 6 tháng (5,63%/năm đến 6,21%/năm), nhận lãi hàng 12 tháng (5,71%/năm đến 6,21%/năm), nhận lãi hàng đầu kỳ (3,44 - 5,83%/năm).

Biểu lãi suất Ngân hàng Quốc Dân áp dụng với khách hàng cá nhân

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,1

       

01 Tuần

0,1

         

02 Tuần

0,1

         

01 Tháng

3,5

       

3,48

02 Tháng

3,5

3,49

     

3,47

03 Tháng

3,5

3,48

     

3,46

04 Tháng

3,5

3,48

     

3,45

05 Tháng

3,5

3,47

     

3,44

06 Tháng

5,8

5,73

5,75

   

5,63

07 Tháng

5,85

5,76

     

5,65

08 Tháng

5,95

5,84

     

5,72

09 Tháng

6

5,88

5,91

   

5,74

10 Tháng

6,05

5,91

     

5,75

11 Tháng

6,1

5,95

     

5,77

12 Tháng

6,15

5,98

6,01

6,06

 

5,79

13 Tháng

6,2

6,01

     

5,8

15 Tháng

6,3

6,07

6,11

   

5,84

18 Tháng

6,4

6,12

6,15

6,21

 

5,83

24 Tháng

6,4

6,03

6,06

6,11

6,21

5,67

30 Tháng

6,4

5,95

5,98

6,03

 

5,51

36 Tháng

6,4

5,86

5,89

5,94

6,03

5,36

60 Tháng

6,4

5,56

5,59

5,63

5,71

4,84

Nguồn: NCB.

Tương tự lãi suất Ngân hàng Quốc Dân áp dụng với khách hàng doanh nghiệp được duy trì không đổi so với trước đây. Biểu lãi suất được niêm yết trong khung từ 3,1%/năm đến 5,7%/năm đối với hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Ở các hình thức trả lãi khác, lãi suất đang áp dụng như sau: Trả lãi 1 tháng (2,9% - 5,47%/năm), trả lãi 3 tháng (5,02% - 5,34%/năm), trả lãi 6 tháng (5,13% - 5,47%/năm), trả lãi 12 tháng (5,24% - 5,46%/năm) và trả lãi trước (2,8% - 5,21%/năm).

Biểu lãi suất tiền gửi áp dụng với khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,2

       

01 Tuần

0,2

         

02 Tuần

0,2

         

01 Tháng

3,1

       

2,8

02 Tháng

3,1

2,9

     

2,8

03 Tháng

3,3

3,1

     

2,9

04 Tháng

3,3

3,2

     

3

05 Tháng

3,3

3,2

     

2,8

06 Tháng

5,3

5,18

5,11

   

4,99

09 Tháng

5,3

4,99

5,02

   

4,87

12 Tháng

5,6

5,3

5,33

5,37

 

5,17

13 Tháng

5,7

5,47

     

5,21

18 Tháng

5,7

5,37

5,41

5,47

 

5,13

24 Tháng

5,7

5,25

5,34

5,34

5,46

4,79

36 Tháng

5,7

5,07

5,13

5,13

5,24

4,42

Nguồn: NCB.

Ngọc Mai