|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Bảo Việt cập nhật mới nhất tháng 5/2022

16:43 | 13/05/2022
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt duy trì ở mức ổn định trong tháng 5. Trong đó, mức cao nhất vẫn được ghi nhận là 6,7%/năm dành cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.

 Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank)

Tháng 5 này, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) có biểu lãi suất tiết kiệm được duy trì ở mức ổn định so với trước. Phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân vẫn trong khoảng từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm áp dụng với các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang được BaoViet Bank triển khai lần lượt mới các mức là 3,35%/năm và 3,4%/năm. Tiếp theo tại mỗi kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, ngân hàng này cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất so với kỳ hạn trước đó.

Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn rõ rệt so với các kỳ hạn trước là 5,9%/năm. Còn đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng đang được ngân hàng Bảo Việt áp dụng với lãi suất chung là 5,75%/năm.

Trong khi đó, tại các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất đồng loạt niêm yết chung ở mức là 5,8%/năm. Riêng kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, lãi suất tiền gửi vẫn được ghi nhận là 6,35%/năm.

Ngoài ra, BaoViet Bank tiếp tục huy động mức lãi suất chung không đổi cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng là 6,5%/năm.

Các khoản tiền gửi trong thời gian ngắn như 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn, BaoViet Bank vẫn giữ mức lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.

Cũng trong tháng 5 này, khách hàng có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ với các khung lãi suất cụ thể như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các hình thức nhận lãi này cũng không có sự thay đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng trước.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 5/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,2

 

 

7 ngày

 

0,2

 

 

14 ngày

 

0,2

 

 

21 ngày

 

0,2

 

 

1 tháng

3,34

3,35

 

 

2 tháng

3,38

3,4

3,39

 

3 tháng

3,42

3,45

3,44

 

4 tháng

3,46

3,5

3,48

 

5 tháng

3,49

3,55

3,52

 

6 tháng

5,59

5,9

5,68

5,7

7 tháng

5,56

5,75

5,67

 

8 tháng

5,54

5,75

5,65

 

9 tháng

5,56

5,8

5,69

5,71

10 tháng

5,53

5,8

5,67

 

11 tháng

5,51

5,8

5,66

 

12 tháng

5,88

6,35

6,16

6,19

13 tháng

6,07

6,5

6,37

 

15 tháng

6,01

6,5

6,33

6,36

18 tháng

5,92

6,5

6,27

6,3

24 tháng

5,75

6,5

6,21

6,24

36 tháng

5,43

6,5

6,03

6,06

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác nhằm đẩy mạnh sản phẩm tiền gửi như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...

Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,2 - 0,35 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn. Cũng tại sản phẩm tiết kiệm này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ tiếp tục nằm trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Như vậy qua khảo sát, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt cao nhất vẫn được ghi nhận ở mức 6,7%/năm, dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.

Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 5/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

 

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

 

(%/năm)

7 ngày

0,2

 

 

14 ngày

0,2

 

 

21 ngày

0,2

 

 

1 tháng

3,55

 

 

2 tháng

3,6

3,59

 

3 tháng

3,65

3,63

 

4 tháng

3,7

3,68

 

5 tháng

3,75

3,72

 

6 tháng

6,1

6,02

6,05

7 tháng

5,95

5,86

 

8 tháng

5,95

5,85

 

9 tháng

6

5,88

5,91

10 tháng

6

5,87

 

11 tháng

6

5,85

 

12 tháng

6,55

6,44

6,48

13 tháng

6,7

6,56

 

15 tháng

6,7

6,52

6,55

18 tháng

6,7

6,46

6,49

24 tháng

6,7

6,39

6,42

36 tháng

6,7

6,2

6,23

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.



Quỳnh Hương