|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tăng tại hầu hết kỳ hạn trong tháng 6/2022

17:24 | 06/06/2022
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt trong tháng 6 được điều chỉnh tăng tại hầu hết kỳ hạn. Theo đó, cao nhất hiện ghi nhận ở mức 7%/năm dành cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 18 - 36 tháng.

Khảo sát ngày 6/6, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) được được điều chỉnh tăng tại hầu hết kỳ hạn so với tháng trước. Do đó khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân hiện dao động từ 3,65%/năm đến 6,8%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, BaoViet Bank triển khai lãi suất chung là 3,65%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Trong đó, kỳ hạn 1 tháng tăng 0,3 điểm %; còn kỳ hạn 2 tháng có mức tăng là 0,25 điểm %.

Các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng được ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh tăng 0,45 điểm % lên áp dụng với lãi suất là 3,9%/năm. Trong khi kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng được niêm yết cùng mức lãi suất thấp hơn là 3,75%/năm, tương ứng có mức tăng lần lượt là 0,25 và 0,2 điểm %.

Từ kỳ hạn 6 tháng đến 8 tháng, ngân hàng này điều chỉnh tăng 0,3 điểm % cho mỗi kỳ hạn. Theo đó, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 6,2%/năm. Còn tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng Bảo Việt đang quy định chung lãi suất là 6,05%/năm.

Đối với tiền gửi tại các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất đồng loạt ấn định chung ở mức là 6,3%/năm, tức tăng tới 0,5 điểm %. Riêng kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, lãi suất tiền gửi được ghi nhận ở mức là 6,65%/năm, tăng 0,3 điểm %.

Ngoài ra, BaoViet Bank tiếp tục cùng điều chỉnh tăng 0,2 điểm % cho kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng lên quy định với lãi suất là 6,7%/năm. Và tăng thêm 0,3 điểm % cho mỗi kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng lên huy động lãi suất ở mức là 6,8%/năm.

Các khoản tiền gửi ngắn hạn như 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn, BaoViet Bank vẫn duy trì mức lãi suất tương đối thấp là 0,2%/năm.

Cũng trong tháng 6 này, khách hàng có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ với các khung lãi suất cụ thể như: lãi suất trả trước ( từ 3,62%/năm đến 6,24%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,64%/năm - 6,56%/năm) và lãi suất định kỳ quý (6,15%/năm - 6,58%/năm)... Các hình thức nhận lãi này cũng được điều chỉnh tăng tại hầu hết kỳ hạn so với khảo sát hồi đầu tháng trước.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 6/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,2

   

7 ngày

 

0,2

   

14 ngày

 

0,2

   

21 ngày

 

0,2

   

1 tháng

3,63

3,65

   

2 tháng

3,62

3,65

3,64

 

3 tháng

3,86

3,9

3,88

 

4 tháng

3,7

3,75

3,73

 

5 tháng

3,69

3,75

3,72

 

6 tháng

6,01

6,2

6,12

6,15

7 tháng

5,84

6,05

5,96

 

8 tháng

5,81

6,05

5,94

 

9 tháng

6,01

6,3

6,17

6,2

10 tháng

5,98

6,3

6,15

 

11 tháng

5,96

6,3

6,14

 

12 tháng

6,23

6,65

6,54

6,58

13 tháng

6,24

6,7

6,56

 

15 tháng

6,18

6,7

6,52

6,55

18 tháng

6,17

6,8

6,55

6,58

24 tháng

5,98

6,8

6,48

6,51

36 tháng

5,64

6,8

6,29

6,32

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác nhằm đẩy mạnh sản phẩm tiền gửi như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...

Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,05 - 0,2 điểm %, tuỳ kỳ hạn. Cũng tại sản phẩm tiết kiệm này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng tăng tại hầu hết kỳ hạn và hiện nằm trong khoảng từ 3,85%/năm đến 7%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Như vậy qua khảo sát, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt cao nhất hiện ở mức 7%/năm, dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 18 - 36 tháng.

Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 6/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,2

   

14 ngày

0,2

   

21 ngày

0,2

   

1 tháng

3,85

   

2 tháng

3,85

3,84

 

3 tháng

3,95

3,93

 

4 tháng

3,95

3,92

 

5 tháng

3,95

3,92

 

6 tháng

6,4

6,32

6,35

7 tháng

6,25

6,16

 

8 tháng

6,25

6,15

 

9 tháng

6,5

6,38

6,41

10 tháng

6,5

6,37

 

11 tháng

6,5

6,35

 

12 tháng

6,85

6,74

6,78

13 tháng

6,9

6,76

 

15 tháng

6,9

6,72

6,75

18 tháng

7

6,76

6,79

24 tháng

7

6,69

6,72

36 tháng

7

6,5

6,53

Nguồn: Ngân hàng Bảo Việt.

Quỳnh Hương