|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tăng mạnh trong tháng 6/2022

16:15 | 06/06/2022
Chia sẻ
Theo khảo sát mới nhất, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân đồng loạt tăng mạnh tại tất cả các kỳ hạn so với ghi nhận vào đầu tháng 5.

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đã có những điều chỉnh mới trong biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân. Các khoản tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng đang được niêm yết trong khoản từ 3,8%/năm đến 6,4%/năm. Theo khảo sát, lãi suất tiền gửi trong tháng này cao hơn 0,3 - 0,5 điểm % so với khoảng đầu tháng trước.

 Nguồn: NCB.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng áp dụng với khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng đồng loạt tăng 0,3 điểm % so với trước, đang ghi nhận ở mức 3,8%/năm.

Ngân hàng điều chỉnh tăng mạnh 0,5 điểm % lãi suất tại hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng. Bởi vậy lãi suất tiết kiệm đang được áp dụng ở mức 6,3%/năm và 6,35%/năm tương ứng với mỗi kỳ hạn.

Khách hàng mỏ khoản tiết kiệm với kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng sẽ được nhận lãi suất lần lượt là 6,4%/năm và 6,45%/năm, cùng tăng 0,45 điểm % so với tháng trước. Còn tại hai kỳ hạn gửi là 10 tháng và 11 tháng, lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tăng đồng thời 0,4 điểm % lên mức 6,45%/năm và 6,5%/năm.

Riêng với kỳ hạn 12 tháng, hiện ngân hàng không triển khai huy động tiền gửi ở kỳ hạn này. 

Lãi suất tiết kiệm tại nhóm ba kỳ hạn 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng cùng tăng 0,4 điểm % so với trước, niêm yết tương ứng ở mỗi kỳ hạn là 6,6%/năm, 6,7%/năm và 6,8%/năm.

Ngân hàng huy động tiền gửi tại các kỳ hạn dài hơn từ 24 tháng đến 60 tháng ở cùng mức 6,9%/năm, tăng mạnh 0,5 điểm % so với trước. Đây cũng là mức lãi cao nhất mà khách hàng được nhận khi gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân.

Tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 1 tuần và 2 tuần được duy trì mức lãi thấp 0,1%/năm.

Lãi suất huy động áp dụng với các thời hạn lĩnh lãi khác cũng đồng thời tăng mạnh trong tháng này. Cụ thể: Trả lãi 1 tháng (3,77% - 6,49%/năm), trả lãi 3 tháng (5,97% - 6,52%/năm), trả lãi 6 tháng (6,02% - 6,58%/năm), trả lãi 12 tháng (6,11% - 6,68%/năm), trả lãi đầu kỳ (3,74% - 6,19%/năm).

Bảng lãi suất Ngân hàng Quốc dân áp dụng với khách hàng cá nhân

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,1

       

01 Tuần

0,1

         

02 Tuần

0,1

         

01 Tháng

3,8

       

3,78

02 Tháng

3,8

3,79

     

3,77

03 Tháng

3,8

3,78

     

3,76

04 Tháng

3,8

3,78

     

3,75

05 Tháng

3,8

3,77

     

3,74

06 Tháng

6,3

6,21

6,25

   

6,1

07 Tháng

6,35

6,25

     

6,12

08 Tháng

6,4

6,28

     

6,13

09 Tháng

6,45

6,31

6,34

   

6,15

10 Tháng

6,45

6,29

     

6,12

11 Tháng

6,5

6,33

     

6,13

12 Tháng

*

6,4

6,44

6,49

 

6,19

13 Tháng

6,6

6,39

     

6,15

15 Tháng

6,7

6,45

6,48

   

6,18

18 Tháng

6,8

6,49

6,52

6,58

 

6,17

24 Tháng

6,9

6,48

6,51

6,57

6,68

6,06

30 Tháng

6,9

6,38

6,41

6,47

 

5,88

36 Tháng

6,9

6,28

6,32

6,37

6,47

5,71

60 Tháng

6,9

5,94

5,97

6,02

6,11

5,13

Nguồn: NCB.

Trong khi lãi suất tiền gửi của khách hàng cá nhân tăng mạnh thì biểu lãi suất áp dụng với khách hàng doanh nghiệp vẫn được NCB duy trì như cũ. Khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ được niêm yết lãi suất trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,7%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. 

Đối với các kỳ trả lãi khác, lãi suất ngân hàng vẫn được giữ nguyên như trước đó: Trả lãi 1 tháng (2,9% - 5,47%/năm), trả lãi 3 tháng (5,02% - 5,34%/năm), trả lãi 6 tháng (5,13% - 5,47%/năm), trả lãi 12 tháng (5,24% - 5,46%/năm) và trả lãi trước (2,8% - 5,21%/năm).

Lãi suất tiền gửi áp dụng với khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,2

       

01 Tuần

0,2

         

02 Tuần

0,2

         

01 Tháng

3,1

       

2,8

02 Tháng

3,1

2,9

     

2,8

03 Tháng

3,3

3,1

     

2,9

04 Tháng

3,3

3,2

     

3

05 Tháng

3,3

3,2

     

2,8

06 Tháng

5,3

5,18

5,11

   

4,99

09 Tháng

5,3

4,99

5,02

   

4,87

12 Tháng

5,6

5,3

5,33

5,37

 

5,17

13 Tháng

5,7

5,47

     

5,21

18 Tháng

5,7

5,37

5,41

5,47

 

5,13

24 Tháng

5,7

5,25

5,34

5,34

5,46

4,79

36 Tháng

5,7

5,07

5,13

5,13

5,24

4,42

Nguồn: NCB.

Ngọc Mai