Lãi suất ngân hàng OceanBank tăng tại một số kỳ hạn trong tháng 5/2022
Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) đã có động thái điều chỉnh lãi suất trong biểu lãi suất huy động tiền gửi công bố mới đây. Theo đó lãi suất ngân hàng áp dụng với khách hàng thuộc phân khúc cá nhân tăng tại một số kỳ hạn. Mặt khác lãi suất áp dụng với khách hàng là doanh nghiệp và tổ chức kinh tế vẫn được giữ nguyên như cũ.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng OceanBank tháng 6/2022 được duy trì ổn định 06/06/2022 - 17:04
Biểu lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm thường của khách hàng cá nhân tại hai hình thức gửi tại quầy và gửi online đang được áp dụng giống nhau. Khách hàng có thể tham gia gửi tiết kiệm với kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và nhận lãi trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,6%/năm.
Tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng vẫn được giữ nguyên lãi suất ở mức 3,6%/năm. Cùng với đó lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 4 tháng cũng được duy trì là 3,7%/năm. Tuy nhiên tại kỳ hạn 3 tháng và 5 tháng ngân hàng OceanBank đã điều chỉnh tăng lãi suất thêm 0,2 điểm % từ 3,7%/năm lên mức 3,95%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng tiếp tục không đổi so với tháng trước. Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng có lãi suất lần lượt là 6%/năm và 5,6%/năm. Ở hai kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng, ngân hàng áp dụng cùng mức lãi suất 5,7%/năm. Tiếp đó lãi suất tiền gửi niêm yết ở mức 5,8%/năm và 5,9%/năm tương ứng với hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng. Khách hàng tham gia gửi tiền kỳ hạn 12 tháng được nhận lãi cao hơn hẳn là 6,55%/năm.
Lãi suất ngân hàng OceanBank tại kỳ hạn 13 tháng đang ghi nhận ở mức 6,6%/năm, tăng 0,2 điểm % so với trước. Khoản tiết kiệm kỳ hạn 15 tháng cũng được ấn định cùng lãi suất 6,6%/năm, cao hơn tháng trước 0,35% điểm %.
Với thời hạn gửi dài hơn 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng khách hàng cũng được nhận lãi suất 6,6%/năm, không đổi so với khảo sát vào tháng 4.
Như vậy, mức lãi suất cao nhất mà khách hàng có thể được nhận khi gửi tiết kiệm tại OceanBank là 6,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn gửi từ 13 tháng đến 36 tháng.
Đối với khoản tiền gửi ngân hàng trong thời gian ngắn 1 - 3 tuần, lãi suất được niêm yết là 0,2%/năm. Lãi suất không kỳ hạn tại OceanBank cũng ấn định ở cùng mức 0,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng OceanBank áp dụng với khách hàng cá nhân
THỜI HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|
Lãi suất cuối kỳ |
||
Tại quầy |
Online |
|
Không kỳ hạn |
0,2 |
0,2 |
1 tuần |
0,2 |
0,2 |
2 tuần |
0,2 |
0,2 |
3 tuần |
0,2 |
0,2 |
01 tháng |
3,6 |
3,6 |
02 tháng |
3,6 |
3,6 |
03 tháng |
3,95 |
3,95 |
04 tháng |
3,7 |
3,7 |
05 tháng |
3,95 |
3,95 |
06 tháng |
6 |
6 |
07 tháng |
5,6 |
5,6 |
08 tháng |
5,7 |
5,7 |
09 tháng |
5,7 |
5,7 |
10 tháng |
5,8 |
5,8 |
11 tháng |
5,9 |
5,9 |
12 tháng |
6,55 |
6,55 |
13 tháng |
6,6 |
6,6 |
15 tháng |
6,6 |
6,6 |
18 tháng |
6,6 |
6,6 |
24 tháng |
6,6 |
6,6 |
36 tháng |
6,6 |
6,6 |
Nguồn: OceanBank.
Lãi suất ngân hàng OceanBank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp và tổ chức trong tháng này không ghi nhận có sự thay đổi so với tháng 4. Phạm vi lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ nằm trong khoảng từ 2,8%/năm đến 4,6%/năm, kỳ hạn 1 - 24 tháng.
Mức lãi suất cao nhất mà khách hàng doanh nghiệp có thể nhận được là 4,6%/năm, áp dụng khi gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng.
Lãi suất kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần ở mức khá thấp 0,15%/năm. Lãi suất qua đêm được ấn định là 0,1%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo lãi suất tại các kỳ lĩnh lãi khác như sau: lĩnh lãi đầu kỳ (2,72% - 4,39%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (2,79% - 4,5%/năm) và lĩnh lãi hàng quý (4,42% - 4,52%/năm).
Biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng doanh nghiệp
KỲ HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|||
VNĐ |
||||
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi đầu kỳ |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi hàng quý |
|
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. |
0,1 |
|||
Over Night |
0,1 |
|||
1 tuần |
0,15 |
|||
2 tuần |
0,15 |
|||
3 tuần |
0,15 |
|||
01 tháng |
2,8 |
2,72 |
||
02 tháng |
2,8 |
2,72 |
2,79 |
|
03 tháng |
3 |
2,91 |
2,99 |
|
04 tháng |
3 |
2,91 |
2,98 |
|
05 tháng |
3 |
2,91 |
2,98 |
|
06 tháng |
3,5 |
3,38 |
3,47 |
|
07 tháng |
3,5 |
3,38 |
3,47 |
|
08 tháng |
3,5 |
3,38 |
3,46 |
|
09 tháng |
3,6 |
3,47 |
3,55 |
|
10 tháng |
3,6 |
3,47 |
3,55 |
|
11 tháng |
3,6 |
3,47 |
3,54 |
|
12 tháng |
4,6 |
4,39 |
4,5 |
4,52 |
24 tháng |
4,6 |
4,39 |
4,4 |
4,42 |
Nguồn: OceanBank.