|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật bảng so sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng mới nhất tháng 4/2022

17:22 | 07/04/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 4, lãi suất cao nhất trong nhóm 4 "ông lớn" bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank ở mức là 5,6%/năm, được áp dụng tại ngân hàng Vietinbank.

Cập nhật bảng so sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng mới nhất tháng 4/2022. (Ảnh minh hoạ)

Lãi suất huy động của 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank trong tháng 4 này vẫn được giữ nguyên giống như khảo sát tháng trước

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Agribank và BIDV đều có phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Trong đó, cả hai ngân hàng này đều có lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm và đều được áp dụng đối với khách hàng cá nhân gửi tiền từ kỳ hạn 12 tháng trở lên.

Trường hợp khách hàng gửi tiền tại ngân hàng Vietcombank sẽ được nhận lãi suất tiết kiệm trong khoảng từ 3%/năm đến 5,5%/năm, tương ứng với tiền gửi có kỳ hạn 1 - 60 tháng. Lãi suất cao nhất tại Vietcombank cũng ở mức là 5,5%/năm, được niêm yết cho kỳ hạn 12 tháng.

Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng VietinBank trong tháng 4 này có khung lãi suất trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng. Lãi suất cao nhất được duy trì tại ngân hàng này là 5,6%/năm, dành cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Vậy qua so sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn”, ngân hàng đang giữ lãi suất tiền gửi cao nhất hiện là VietinBank với mức huy động không đổi là 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng tháng 4/2022

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

3,10%

3,10%

3,00%

3,10%

2 tháng

3,10%

3,10%

3,00%

3,10%

3 tháng

3,40%

3,40%

3,30%

3,40%

4 tháng

3,40%

3,40%

 

 

5 tháng

3,40%

3,40%

 

3,40%

6 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

7 tháng

4,00%

4,00%

 

 

8 tháng

4,00%

4,00%

 

 

9 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

12 tháng

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

13 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

15 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

18 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

24 tháng

5,50%

5,60%

5,30%

5,50%

36 tháng

 

5,60%

5,30%

5,50%

LS cao nhất

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 tháng

12 đến 36 tháng

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp. 

 

Quỳnh Hương