So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 4/2022?
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 5/2022? 06/05/2022 - 15:33
Khảo sát ngày 7/4, một số ít ngân hàng có sự điều chỉnh lãi suất so với ghi nhận tháng trước. Tuy nhiên, khung lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vẫn nằm trong khoảng từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Trong đó, lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay vẫn ở mức là 7,1%/năm và áp dụng duy nhất tại Techcombank với điều kiện khoản tiền gửi của khách hàng phải từ 999 tỷ đồng trở lên và gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
Đứng ở vị trí thứ hai trong tháng 4 này vẫn đồng thời là hai ngân hàng bao gồm: MSB và SCB với cùng mức lãi suất niêm yết là 7%/năm. Trong đó, ngân hàng MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Còn tại SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiết kiệm từ kỳ hạn 12 tháng - 36 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), VietBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)... Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 4 này qua khảo sát tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV có thể thấy lãi suất huy động tại các ngân hàng này vẫn chưa có dấu hiệu thay đổi so với trước. Theo đó, VietinBank có lãi suất cao nhất ở mức là 5,6%/năm. Trong khi mức cao nhất tại các ngân hàng Vietcombank, Agribank và BIDV cùng là 5,5%/năm.
Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 4/2022
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 |
SCB |
7,00% |
12-36 tháng |
4 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
5 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
6 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
8 |
HDBank |
6,85% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,80% |
24, 36 tháng |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,80% |
24 - 60 tháng |
11 |
Kienlongbank |
6,75% |
18, 24,36 tháng |
12 |
PVcomBank |
6,65% |
36 tháng |
13 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
14 |
OceanBank |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,40% |
18 - 60 tháng |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
6,40% |
13 tháng |
17 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
18 |
Ngân hàng OCB |
6,35% |
36 tháng |
19 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
20 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
21 |
VIB |
6,20% |
12 tháng và 13 tháng |
22 |
SHB |
6,20% |
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
23 |
VPBank |
6,10% |
13 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
24 |
TPBank |
6,00% |
18, 36 tháng |
25 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
26 |
ACB |
5,80% |
12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
27 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Agribank |
5,50% |
12 tháng đến 24 tháng |
29 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,50% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.