So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 5/2022
Bước sang tháng 5, qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ngân hàng có dấu hiệu điều chỉnh lãi suất so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng vẫn dao động trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm.
Trong đó, có 3 ngân hàng là: VPBank, ABBank và SCB cùng giữ vị trí cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Theo đó, VPBank có điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên; còn ABBank và SCB không phân biệt số tiền gửi cho kỳ hạn này.
Ngân hàng VPBank tiếp tục là một trong những ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức không đổi là 3,9%năm (dành cho tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng). Đồng hạng lãi suất còn có SHB (từ 2 tỷ trở lên), PVcomBank, ngân hàng Bản Việt và Bac A Bank cùng không có quy định bắt buộc về số tiền gửi.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng ở mức tương đối cạnh tranh, như: SHB (dưới 2 tỷ), MSB và VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng) với cùng mức niêm yết là 3,8%/năm,...
Cũng trong tháng 5 này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng thấp nhất vẫn được ghi nhận tại ngân hàng Techcombank và được duy trì ở mức là 2,85%/năm.
Xét tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn này vẫn ở mức ổn định. Cụ thể, chỉ riêng Vietcombank huy động với lãi suất là 3,3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn có mức niêm yết là 3,4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật mới nhất tháng 5/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00% |
2 |
ABBank |
- |
4,00% |
3 |
SCB |
- |
4,00% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
5 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
6 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,90% |
7 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
9 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
10 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,80% |
11 |
MSB |
- |
3,80% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
13 |
Sacombank |
- |
3,70% |
14 |
Eximbank |
- |
3,70% |
15 |
VietBank |
- |
3,70% |
16 |
OceanBank |
- |
3,70% |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
18 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,60% |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,60% |
20 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,60% |
22 |
SeABank |
- |
3,60% |
23 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
24 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,55% |
25 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
26 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,50% |
27 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,50% |
28 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,50% |
29 |
TPBank |
- |
3,45% |
30 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,45% |
31 |
Agribank |
- |
3,40% |
32 |
VietinBank |
- |
3,40% |
33 |
BIDV |
- |
3,40% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
35 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
36 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,40% |
37 |
MBBank |
- |
3,40% |
38 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,85% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.