|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2022

15:18 | 07/03/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 3, lãi suất cao nhất kỳ hạn 1 tháng qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước hiện ở mức là 4%/năm và được duy trì áp dụng tại SCB.
Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2022 - Ảnh 1.

Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2022. (Ảnh minh hoạ)

Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy tháng 3 này, đa số các ngân hàng không có sự thay đổi lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng hiện dao động trong khoảng từ 2,55%/năm đến 4%/năm.

Trong đó, SCB tiếp tục giữ mức cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng và được khi nhận ở mức là 4%/năm, không phân biệt số tiền gửi.

Đồng thời, lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này hiện vẫn là 3,9%năm và được niêm yết cùng lúc tại 3 ngân hàng bao gồm: VPBank (từ 10 tỷ trở lên), PVcombank và ngân hàng Bản Việt.

Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Bắc Á với mức ấn định hiện là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á với lãi suất được áp dụng là 3,75%/năm; vẫn là VPBank với mức huy động là 3,7%/năm cho tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng; ...

Cũng trong tháng 3 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng Techcombank với mức áp dụng không đổi là 2,55%/năm.

Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank thì riêng Vietcombank quy định lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng ở mức là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank duy trì mức triển khai đồng loạt là 3,1%/năm. Các mức lãi suất này cũng được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng 2.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 3/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SCB

-

4,00%

2

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

3,90%

3

PVcomBank

-

3,90%

4

Ngân hàng Bản Việt

-

3,90%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

3,80%

6

Ngân hàng Việt Á

-

3,75%

7

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

3,70%

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,60%

9

VietBank

-

3,60%

10

Ngân hàng Đông Á

-

3,60%

11

OceanBank

-

3,60%

12

Ngân hàng OCB

-

3,55%

13

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,50%

14

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,50%

15

SHB

Dưới 2 tỷ

3,50%

16

SeABank

-

3,50%

17

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,40%

18

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,40%

19

Eximbank

-

3,40%

20

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,35%

21

ABBank

-

3,35%

22

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,30%

23

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,30%

24

Sacombank

-

3,30%

25

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,25%

26

TPBank

-

3,20%

27

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

3,20%

28

VPBank

Dưới 300 trđ

3,20%

29

Saigonbank

-

3,20%

30

Agribank

-

3,10%

31

VietinBank

-

3,10%

32

BIDV

-

3,10%

33

LienVietPostBank

-

3,10%

34

Kienlongbank

-

3,10%

35

Vietcombank

-

3,00%

36

HDBank

Dưới 300 tỷ

3,00%

37

MSB

-

3,00%

38

MBBank

-

2,70%

39

Techcombank

Dưới 999 tỷ

2,55%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương