So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2019: Gửi tiết kiệm 3 tháng ở đâu lãi cao nhất?
Ảnh minh hoạ (Nguồn: thesimpledollar). |
Lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng dao động từ 5% - 5,5%/năm
Tháng 2/2019, sau kì nghỉ Tết Nguyên đán, lãi suất tại một số ngân hàng tiếp tục được điều chỉnh. Cụ thể, Eximbank triển khai chương trình ưu đãi lãi suất mới
Trong khi nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất thì Techcombank lại có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm ở một số kì hạn như 1 tháng, 2 tháng, 15 tháng, 18 tháng, mức giảm là 0,1 điểm %. Trước đó trong tháng 1, Techcombank tăng đồng loạt lãi suất nhiều kì hạn 1 - 6 tháng, 9 - 15 tháng, mức tăng từ 0,1 - 0,3 điểm %.
Khảo sát số liệu lãi suất trên bảng niêm yết của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 18/2/2019 có thể nhận thấy lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng dao động trong khoảng từ 5%/năm đến 5,5%/năm, không đổi so với tháng trước đó.
Trong đó, số lượng ngân hàng có lãi suất ở mức cao nhất là 5,5%/năm tăng từ 13 lên 15 ngân hàng. Bao gồm: Bac A Bank, DongA Bank, HDBank, ACB, VIB, Sacombank, SHB, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB, VietABank (số tiền từ 100 triệu đồng trở lên) và TPBank với hình thức tiết kiệm điện tử.
Nhóm 6 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng thấp nhất (5%/năm) bao gồm 4 "ông lớn" ngân hàng Nhà nước (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) và Eximbank.
Đặc biệt từ ngày 12/2, Eximbank triển khai chương trình "Gửi vốn mới, tới nhận quà". Theo đó, các jhách hàng gửi “Tiền gửi, tiết kiệm thường" kì hạn 12 tháng, có đăng ký dịch vụ thông báo biến động số dư tiền gửi, tiết kiệm có kì hạn và khách hàng gửi vốn mới tăng thêm sẽ được nhận quà tặng là ấm đun nước và được hưởng lãi suất tiết kiệm ở mức 8,3% đối với kì hạn 12 tháng lãi cuối kì; 8,1% đối với hình thức lãi tháng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tại 18/2/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất tiết kiệm 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | TPBank - TK điện tử | - | 5,50% |
4 | ACB | - | 5,50% |
5 | VIB | - | 5,50% |
6 | Sacombank | - | 5,50% |
7 | SHB | - | 5,50% |
8 | VietBank | - | 5,50% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
10 | OceanBank | - | 5,50% |
11 | ABBank | - | 5,50% |
12 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
13 | Saigonbank | - | 5,50% |
14 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
15 | SCB | - | 5,50% |
16 | TPBank | - | 5,45% |
17 | Kienlongbank | - | 5,40% |
18 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
19 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,40% |
20 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
21 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
22 | LienVietPostBank | - | 5,30% |
23 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,30% |
24 | VPBank | Dưới 5 tỉ đồng | 5,30% |
25 | MBBank | - | 5,30% |
26 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,30% |
27 | PVcomBank | - | 5,30% |
28 | SeABank | - | 5,25% |
29 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,20% |
30 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
31 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,10% |
32 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,10% |
33 | Agribank | - | 5,00% |
34 | VietinBank | - | 5,00% |
35 | Vietcombank | - | 5,00% |
36 | BIDV | - | 5,00% |
37 | Eximbank | - | 5,00% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.