So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2019: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu?
Nguồn: usnew.com |
Nhiều ngân hàng tăng lãi suất kì hạn 1 tháng
Đầu tháng 2 cũng là thời điểm sau kì nghỉ Tết Nguyên đán Kỷ Hợi, lãi suất của các ngân hàng có nhiều thay đổi so với tháng trước, có nơi điều chỉnh tăng lãi suất và cũng có chỗ giảm lãi suất.
Khảo sát biểu lãi suất tại hơn 30 ngân hàng trong nước tại ngày đầu tiên giao dịch của năm Âm lịch (11/2 Dương lịch), lãi suất kì hạn 1 tháng tiếp tục dao động trong khoảng từ 4,5% - 5,5%/năm.
Một số ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất ở kì hạn này như ACB, Techcombank, SHB, LienVietPostBank. Hầu như không có ngân hàng nào giảm lãi suất ở kì hạn 1 tháng.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này giữ ở mức 5,5%/năm áp dụng tại 7 ngân hàng gồm: Bac A Bank, HDBank, DongA Bank, ABBank, VietABank (số tiền gửi 100 triệu đồng trở lên), ACB và VIB (đối với số tiền trên 1 tỉ đồng). Nhóm này ghi nhận sự có mặt thêm của ACB khi ngân hàng này điều chỉnh tăng lãi suất ở khu vực ngoài TP HCM từ 4,8%/năm đầu tháng 1/2019 đến 5,5%/năm.
Tiếp đó, mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 1 tháng giảm dần với các ngân hàng: ACB (số tiền từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỉ đồng), VietBank, SCB, Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank), Ngân hàng Việt Á (dưới 100 triệu đồng), VIB (dưới 1 tỉ đồng), VPBank (từ 5 tỉ đồng trở lên).
Nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước có lãi suất ở kì hạn 1 tháng thấp nhất ở mức 4,5%/năm bao gồm: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tại ngày 11/2/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất tiết kiệm 1 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | ACB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
6 | ABBank | - | 5,50% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
8 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,45% |
9 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,40% |
10 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
11 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,40% |
12 | VietBank | - | 5,40% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
14 | SCB | - | 5,40% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
16 | TPBank - TK điện tử | - | 5,35% |
17 | Kienlongbank | - | 5,30% |
18 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
19 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,30% |
20 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,30% |
21 | VPBank | Dưới 5 tỉ | 5,30% |
22 | SHB | - | 5,30% |
23 | OceanBank | - | 5,30% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
25 | PVcomBank | - | 5,30% |
26 | TPBank | - | 5,25% |
27 | LienVietPostBank | - | 5,20% |
28 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,20% |
29 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,10% |
30 | SeABank | - | 5,10% |
31 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,10% |
32 | Saigonbank | - | 5,10% |
33 | MBBank | - | 5,00% |
34 | Sacombank | - | 5,00% |
35 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 5,00% |
36 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 4,85% |
37 | Eximbank | - | 4,60% |
38 | Agribank | - | 4,50% |
39 | VietinBank | - | 4,50% |
40 | Vietcombank | - | 4,50% |
41 | BIDV | - | 4,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.
Xem thêm |