So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2019: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao?
Nguồn: Bankrate.com |
Lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng cao nhất tăng lên 7,6%/năm
Khoảng thời gian sau Tết, cuộc đua lãi suất ở các ngân hàng đang có xu hướng "hạ nhiệt" khi rất ít ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất. Nhất là gần nhất Techcombank còn điều chỉnh giảm lãi suất ở một số kì hạn như 1 tháng, 2 tháng, 15 tháng, 18 tháng, mức giảm là 0,1 điểm %.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm trên website của 30 ngân hàng trong nước tại ngày 18/2, lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng dao động trong khoảng từ 5,5%/năm - 7,6%/năm đối với loại tiết kiệm truyền thống lãi cuối kì.
Mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất tiếp tục tăng từ 7,5% - 7,6%/năm do ngân hàng Bắc Á đã nâng lãi suất kì hạn này từ 7,3% lên 7,6%/năm.
Các ngân hàng có lãi suất kì hạn 6 tháng ở mức trên 7%/năm khác gồm VIB (7,5%/năm); NCB (7,4%); VietCapitalBank (7,4%); VietBank (7,2%); Dong A Bank (7,1%); VietABank (7,1%); SCB (7,1%).
Nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước gồm BIDV, Agribank, Vietcombank, VietinBank là nhóm có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng thấp nhất, cùng ở mức 5,5%/năm).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng tại 18/2/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất tiết kiệm 6 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
2 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,50% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
4 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
5 | VietBank | - | 7,20% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,10% |
8 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
9 | SCB | - | 7,10% |
10 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
11 | VPBank | Dưới 100 trđ | 7,00% |
12 | PVcomBank | - | 7,00% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
14 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
15 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | OceanBank | - | 6,90% |
17 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
18 | Kienlongbank | - | 6,80% |
19 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
21 | ABBank | - | 6,80% |
22 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 6,75% |
23 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
24 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,70% |
25 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
26 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,60% |
27 | Saigonbank | - | 6,60% |
28 | TPBank - TK điện tử | - | 6,50% |
29 | Sacombank | - | 6,50% |
30 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,50% |
31 | HDBank | - | 6,40% |
32 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
33 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
34 | LienVietPostBank | - | 6,30% |
35 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
36 | MBBank | - | 6,30% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
38 | TPBank | - | 6,10% |
39 | SeABank | - | 5,80% |
40 | Eximbank | - | 5,60% |
41 | Agribank | - | 5,50% |
42 | VietinBank | - | 5,50% |
43 | Vietcombank | - | 5,50% |
44 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp