So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2019: Lãi suất kì hạn 9 tháng cao nhất lên 7,9%/năm
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2019: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao? |
Ảnh minh hoạ. |
Ngân hàng Bắc Á có lãi suất kì hạn 9 tháng cao nhất
Theo mức lãi suất công bố của 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng dao động trong khoảng từ 5,5% đến 7,9%/năm. Ngân hàng Bắc Á đã vượt Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) về lãi suất huy động ở kì hạn này với mức 7,9%/năm, cao nhất hiện nay ở hình thức gửi tiết kiệm thường.
Mức lãi suất cao nhất trước đó là 7,8% ở Bản Việt. Tiếp đó phải kể đến lãi suất tại một số ngân hàng cũng ở mức kề cận là VietBank với 7,65%/năm, Ngân hàng Quốc Dân và VIB (số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên) với 7,5%.
Ngoài những ngân hàng kể trên có 8 ngân hàng khác có lãi suất ở kì hạn 9 tháng từ 7%/năm trở lên gồm: Dong A Bank, VPBank, PVcomBank, OCB, VietABank, SCB và VIB (dưới 100 triệu đồng).
Đứng ở cuối bảng tiếp tục là hai "ông lớn" gồm Vietcombank, VietinBank với mức lãi suất ở kì hạn này ở mức thấp nhất 5,5%/năm.
Hai "ông lớn" còn lại là BIDV và Agribank đều đã nâng mức lãi suất kì hạn này lên 5,6%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại 18/2/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất tiết kiệm 9 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,90% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
3 | VietBank | - | 7,65% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
5 | VIB | Từ 100 triệu trở lên | 7,50% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
8 | PVcomBank | - | 7,20% |
9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
11 | SCB | - | 7,10% |
12 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
13 | VPBank | - | 7,00% |
14 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
15 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
17 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
18 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
19 | Kienlongbank | - | 6,80% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
21 | ABBank | - | 6,80% |
22 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
23 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 6,75% |
24 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
25 | Sacombank | - | 6,70% |
26 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,70% |
27 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
28 | Saigonbank | - | 6,60% |
29 | TPBank - TK điện tử | - | 6,55% |
30 | LienVietPostBank | - | 6,40% |
31 | HDBank | - | 6,40% |
32 | TPBank | - | 6,40% |
33 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,30% |
34 | MBBank | - | 6,30% |
35 | OceanBank | - | 6,30% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,20% |
37 | SeABank | - | 6,20% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,10% |
39 | Eximbank | - | 5,80% |
40 | Agribank | - | 5,60% |
41 | BIDV | - | 5,60% |
42 | VietinBank | - | 5,50% |
43 | Vietcombank | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng