So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2019: Nên gửi tiết kiệm kì hạn 3 tháng ở đâu?
Gửi tiết kiệm kì hạn 3 tháng là cách đầu tư mà nhiều người lựa chọn để sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi trong ngắn hạn của mình. Khi gửi tiền ở các ngân hàng, điều đầu tiên mà người gửi tiền quan tâm là lãi suất tiền gửi, ngân hàng có mức lãi suất cao hơn luôn thu hút được sự quan tâm nhiều hơn.
Tuy nhiên lãi suất cũng không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng tới quyết định của khách hàng gửi tiết kiệm, ngoài ra, người ta còn quan tâm tới uy tín và độ thuận tiện của các ngân hàng.
Theo thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 11, lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng dao động từ 4,8%/năm đến 5,5%/năm, mức chênh lệch lãi suất ở các ngân hàng không phải là quá lớn.
Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 3 tháng là 5,5%/năm được áp dụng tại nhiều ngân hàng như: Bac A Bank, HDBank, ACB, VIB, VPBank, MBBank, SHB, VietBank, DongA Bank, OceanBank, MSB, OCB, PVcomBank, Saigonbank, VietABank, SCB.
Trong khi đó Techcombank lại là ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này với 4,8%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng. lãi suất áp dụng cho số tiền cao hơn là 4,9% - 5%/năm.
Nhóm big4 ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất là 5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 11
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | ACB | - | 5,50% |
4 | VIB | - | 5,50% |
5 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
6 | MBBank | - | 5,50% |
7 | SHB | - | 5,50% |
8 | VietBank | - | 5,50% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
10 | OceanBank | - | 5,50% |
11 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
12 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
13 | PVcomBank | - | 5,50% |
14 | Saigonbank | - | 5,50% |
15 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
16 | SCB | - | 5,50% |
17 | TPBank | - | 5,45% |
18 | Kienlongbank | - | 5,40% |
19 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
20 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
21 | ABBank | - | 5,40% |
22 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
23 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
24 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,30% |
25 | Sacombank | - | 5,30% |
26 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,30% |
27 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,30% |
28 | SeABank | - | 5,25% |
29 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
30 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,10% |
31 | Agribank | - | 5,00% |
32 | VietinBank | - | 5,00% |
33 | Vietcombank | - | 5,00% |
34 | BIDV | - | 5,00% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,00% |
36 | Eximbank | - | 5,00% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,90% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,80% |