So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2019: Lãi tiết kiệm 6 tháng vọt lên 8%/năm
Mức lãi suất cao nhất của kì hạn gửi 6 tháng tại các ngân hàng đã tăng lên 8%/năm, được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Theo biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 11, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng tại các ngân hàng dao động từ 5,5%/năm đến 8%/năm.
Có thể nhận thấy rõ mức lãi suất tiền gửi tại kì hạn 6 tháng tại nhiều ngân hàng đã được điều chỉnh tăng. Vào đầu tháng 10, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này chỉ ở mức 7,5%/năm. Ngoài NCB, Ngân hàng Bắc Á cũng đã điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm 6 tháng lên 7,7%/năm.
Có ba ngân hàng có mức lãi suất 7,5%/năm đối với kì hạn 6 tháng là VietBank, PVcomBank và VPBank (đối với số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên).
Trong khi đó, ở chiều ngược lại, nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước tiếp tục nằm ở vị trí cuối bảng với lãi suất thấp nhất ở kì hạn này 5,5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 11
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
3 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,50% |
4 | VietBank | - | 7,50% |
5 | PVcomBank | - | 7,50% |
6 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,40% |
7 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,40% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,30% |
9 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,20% |
10 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
11 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
13 | SCB | - | 7,10% |
14 | Kienlongbank | - | 7,00% |
15 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,00% |
16 | ABBank | - | 7,00% |
17 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
20 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
21 | HDBank | - | 6,80% |
22 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
23 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
24 | OceanBank | - | 6,80% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
26 | Saigonbank | - | 6,80% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
28 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
29 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
30 | TPBank | - | 6,60% |
31 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,60% |
32 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
33 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,50% |
35 | MBBank | - | 6,50% |
36 | Sacombank | - | 6,50% |
37 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,40% |
39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Theo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh
Link bài gốc
https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-thang-112019-lai-tiet-kiem-6-thang-vot-len-8nam-4220191115145542086.htm