So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2019: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao?
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kì hạn 1 năm (12 tháng) vào tháng 11 là 8,2%/năm áp dụng tại ba ngân hàng: Bac A Bank, Ngân hàng Quốc dân và TPBank (từ 100 tỉ đồng trở lên).
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng tiếp tục có những biến đổi trong những ngày đầu tháng 11. Theo khảo sát biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước, lãi suất huy động kì hạn 12 tháng (1 năm) sẽ dao động trong khoảng từ 6,6%/năm tới 8,2%/năm.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm là 8,2%/năm áp dụng tại ba ngân hàng như Bac A Bank, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và TPBank (chỉ với những khoản tiền gửi tái tục từ 100 tỉ đồng trở lên).
Bên cạnh đó, ba ngân hàng khác cũng có mức lãi suất từ 8%/năm trở lên gồm: OCB, ABBank, PVcomBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Ở chiều ngược lại, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này với 6,6% - 6,8%/năm tuỳ theo số tiền gửi.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 11/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,20% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,20% |
3 | TPBank | Tái tục từ 100 tỉ đồng trở lên | 8,20% |
4 | Ngân hàng OCB | - | 8,10% |
5 | ABBank | - | 8,00% |
6 | PVcomBank | - | 8,00% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
8 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
9 | VietBank | - | 7,90% |
10 | Eximbank | - | 7,80% |
11 | OceanBank | - | 7,80% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
13 | Kienlongbank | - | 7,60% |
14 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,60% |
15 | MBBank | Từ 200 tỉ đồng trở lên | 7,50% |
16 | SCB | - | 7,50% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
18 | Saigonbank | - | 7,40% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ trở lên | 7,35% |
20 | HDBank | - | 7,30% |
21 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
22 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,30% |
23 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
24 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,25% |
25 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
26 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
28 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
29 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
30 | VietinBank | - | 7,00% |
31 | BIDV | - | 7,00% |
32 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
33 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
34 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
35 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
36 | Sacombank | - | 6,90% |
37 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
38 | Agribank | - | 6,80% |
39 | Vietcombank | - | 6,80% |
40 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
41 | SeABank | - | 6,80% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,70% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.
Theo Dòng Vốn Kinh Doanh
Link bài gốc
https://dongvon.doanhnhanvn.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-thang-112019-gui-tiet-kiem-1-nam-o-dau-lai-cao-4220191115155305948.htm