|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2019: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao?

15:52 | 15/11/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kì hạn 1 năm (12 tháng) vào tháng 11 là 8,2%/năm áp dụng tại ba ngân hàng: Bac A Bank, Ngân hàng Quốc dân và TPBank (từ 100 tỉ đồng trở lên).

Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng tiếp tục có những biến đổi trong những ngày đầu tháng 11. Theo khảo sát biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước, lãi suất huy động kì hạn 12 tháng (1 năm) sẽ dao động trong khoảng từ 6,6%/năm tới 8,2%/năm.

Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm là 8,2%/năm áp dụng tại ba ngân hàng như Bac A Bank, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và TPBank (chỉ với những khoản tiền gửi tái tục từ 100 tỉ đồng trở lên).

Bên cạnh đó, ba ngân hàng khác cũng có mức lãi suất từ 8%/năm trở lên gồm: OCB, ABBank, PVcomBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).

Ở chiều ngược lại, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này với 6,6% - 6,8%/năm tuỳ theo số tiền gửi.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 11/2019

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 12 tháng
1Ngân hàng Bắc Á-8,20%
2Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,20%
3TPBankTái tục từ 100 tỉ đồng trở lên8,20%
4Ngân hàng OCB-8,10%
5ABBank-8,00%
6PVcomBank-8,00%
7Ngân hàng Bản Việt-8,00%
8VIBTừ 500 tỉ trở lên7,99%
9VietBank-7,90%
10Eximbank-7,80%
11OceanBank-7,80%
12Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,70%
13Kienlongbank-7,60%
14Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,60%
15MBBankTừ 200 tỉ đồng trở lên7,50%
16SCB-7,50%
17Ngân hàng Đông Á-7,40%
18Saigonbank-7,40%
19VPBankTừ 300 trđ trở lên7,35%
20HDBank-7,30%
21ACBTừ 10 tỉ trở lên7,30%
22MSBTừ 1 tỉ trở lên7,30%
23ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,25%
24VPBankDưới 300 trđ7,25%
25ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,20%
26MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,20%
27ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,15%
28ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,10%
29SHBTừ 2 tỉ trở lên7,10%
30VietinBank-7,00%
31BIDV-7,00%
32ACBDưới 200 trđ7,00%
33SHBDưới 2 tỉ 7,00%
34MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,00%
35LienVietPostBank-6,90%
36Sacombank-6,90%
37MSBDưới 50 trđ6,90%
38Agribank-6,80%
39Vietcombank-6,80%
40TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,80%
41SeABank-6,80%
42TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,70%
43TechcombankDưới 1 tỉ 6,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.

Trúc Minh