So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 5: Gửi tiết kiệm 9 tháng, chọn ngân hàng nào?

Ảnh minh hoạ
Lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng cao nhất là 7,8%/năm
Theo số liệu tổng hợp từ biểu lãi suất huy động của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 5, lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng tiếp tục dao động từ 5,5% đến 7,8%/năm.
Trong thời gian gần đây có một số ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm ở kì hạn này. Cụ thể, TPBank tăng lãi suất kì hạn 9 tháng từ 6,4% lên 7,1%/năm. Trong khi đó, VPBank điều chỉnh giảm lãi suất xuống từ 0,1 - 0,2 điểm % ở tất cả kì hạn dưới 12 tháng.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 9 tháng là 7,%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Bản Việt. Các ngân hàng có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này tiếp theo là: VietBank (7,65%/năm); NCB (7,5%/năm); VIB với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên (7,5%/năm); OCB (7,3%/năm); Dong A Bank, PVcomBank (7,2%/năm) và VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên).
Ở cuối bảng xếp hạng, Vietcombank và VietinBank đồng thời nằm cạnh nhau với mức huy động kì hạn này là 5,5%/năm. Agribank và BIDV có mức lãi suất cao hơn một chút ở 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng
| STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
| 1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
| 2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
| 3 | VietBank | - | 7,65% |
| 4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
| 5 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 5 tỉ | 7,50% |
| 6 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
| 7 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
| 8 | PVcomBank | - | 7,20% |
| 9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
| 10 | TPBank | - | 7,10% |
| 11 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
| 12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
| 13 | SCB | - | 7,10% |
| 14 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
| 15 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
| 16 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
| 17 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
| 18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
| 19 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
| 20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
| 21 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
| 22 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
| 23 | Kienlongbank | - | 6,80% |
| 24 | HDBank | - | 6,80% |
| 25 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
| 26 | ABBank | - | 6,80% |
| 27 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
| 28 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
| 29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
| 30 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
| 31 | Sacombank | - | 6,70% |
| 32 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
| 33 | Saigonbank | - | 6,60% |
| 34 | MBBank | - | 6,50% |
| 35 | OceanBank | - | 6,40% |
| 36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,30% |
| 37 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
| 38 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,20% |
| 39 | SeABank | - | 6,20% |
| 40 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,10% |
| 41 | Eximbank | - | 5,80% |
| 42 | Agribank | - | 5,60% |
| 43 | BIDV | - | 5,60% |
| 44 | VietinBank | - | 5,50% |
| 45 | Vietcombank | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
