So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm: Tháng 5 rồi gửi tiết kiệm ở đâu?
Ảnh minh hoạ.
Tiết kiệm 12 tháng hay 1 năm là kì hạn mà nhiều khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp lựa chọn khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Theo biểu lãi suất của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 5, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng tiếp tục dao động trong khoảng từ 6,6%/năm đến 8,5%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 8,5%/năm được áp dụng tại ngân hàng SHB với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng. Trong khi đó mức lãi suất thấp nhất giảm từ 6,7%/năm xuống 6,6%/năm là con số áp dụng cho tiết kiệm tại Techcombank với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng.
7 ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này từ 8%/năm trở lên gồm: SHB, VIB, TPBank, Ngân hàng Bắc Á, NCB và PVcomBank.
Trong tháng 4, Techcombank điều chỉnh giảm lãi suất huy động kì hạn 12 tháng từ 6,7% - 6,9%/năm về 6,6 - 6,8%/năm. Trong khi đó, HDBank điều chỉnh tăng lãi suất từ 0,3 - 0,5 điểm % các kì hạn 6 tháng đến 12 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 5
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | SHB | Trên 500 tỉ đồng | 8,50% |
2 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 8,40% |
3 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,20% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
5 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
6 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,00% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
8 | VietBank | - | 7,80% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 7,80% |
10 | ABBank | - | 7,70% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,60% |
13 | OceanBank | - | 7,50% |
14 | SCB | - | 7,50% |
15 | Kienlongbank | - | 7,40% |
16 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
17 | HDBank | - | 7,30% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
19 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,30% |
20 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
21 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
22 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,20% |
23 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
24 | Saigonbank | - | 7,20% |
25 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
26 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
27 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
28 | VPBank | Từ 300 trđ trở lên | 7,05% |
29 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
30 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,95% |
33 | BIDV | - | 6,90% |
34 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
35 | Sacombank | - | 6,90% |
36 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
37 | Agribank | - | 6,80% |
38 | VietinBank | - | 6,80% |
39 | Vietcombank | - | 6,80% |
40 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
41 | Eximbank | - | 6,80% |
42 | SeABank | - | 6,80% |
43 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,70% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp